Họ cá lìm kìm Family HEMIRAMPHIDAE

Similar documents
Cá bông lau Pangasius krempfi Fang & Chaux, Cá dứa Pangasius elongatus Pouyaud, Gustiano & Teugels, Cá sát sọc

Cá mè vinh. Cá đỏ mang. Cá rằm Puntius brevis (Bleeker, 1849) Cá dãnh giả Sikukia stejnegeri Smith, 1931

MÔ TẢ BA LOÀI MỚI TRONG NHÓM CÁ BẬU, GIỐNG Garra Hamilton, 1822 (Cyprinidae, Cypriniformes) ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở BẮC VIỆT NAM

CÁ TRÊ PHÚ QUỐC (Clarias gracilentus), MỘT LOÀI CÁ MỚI CỦA VIỆT NAM

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ PHONG PHÚ CỦA CÁC LOÀI CÁ BỐNG THUỘC HỌ (ELEOTRIDAE) TRÊN SÔNG HẬU STUDY ON FISH COMPOSITION AND ABUNDANCE OF GOBY FISH

AMC 8 (A) 2 (B) 3 (C) 4 (D) 5 (E) 6

PHƯƠNG PHÁP HỌC VÀ THỰC HÀNH MÔN GÚT Phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ: Dây, vật dụng, cây, móc. Trí nhớ, nhanh, đúng chỗ Kiên nhẫn, bình tĩnh, hoạt bát

Phân tích và Thiết kế THUẬT TOÁN Hà Đại Dương Web: fit.mta.edu.vn/~duonghd

ỨNG DỤNG NỘI SOI PHẾ QUẢN CAN THIỆP TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI. TS. Vũ Văn Giáp TS. Chu Thị Hạnh GS.TS. Ngô Quý Châu và CS

3M Personal Protective Equipments. ThePower toprotect. Your World

Your World. ThePower toprotect. 3M Personal Protective Equipments

LIBRARY. Class\ V"^ A *Ii:T_

hồ sơ năng lực GIỚI THIỆU CÔNG TY Company Introduction Billboard Ads sign Street Banner Events Contacts giới thiệu vinamad

Chuyên đề SWAT (Soil and Water Assessment Tool)

Vietnam, Que Huong Muon Thuo =: Vietnam, Mon Pays De Toujours = Vietnam, My Country Forever By Cao Linh Tran READ ONLINE

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 55, 2009

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT & PREMIER RESIDENCES PHU QUOC EMERALD BAY MANAGED BY ACCORHOTELS

-8- spinous. nape caudal fin. body depth. pectoral fin. anus. total length Fig. 4

NH»NG ÇIŠU CÀN BI T VŠ BŒNH LAO

NGHI N CøU ÆC IÓM GI I PHÉU L M SµNG Vµ KÕT QU IÒU TRÞ PHÉU THUËT SöA TOµN Bé BÖNH TIM THÊT PH I HAI êng RA

CÂY CÂN BẰNG AVL MỤC TIÊU TÓM TẮT. Hoàn tất bài thực hành này, sinh viên có thể:

BÀI 1: SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD

DI TRUYỀN & CHỌN GiỐNG THỦY SẢN. Ts. Phạm Thanh Liêm Ts. Dương Thúy Yên Bộ môn Kỹ thuật Nuôi Nƣớc Ngọt

SỰ PHÂN BỐ VÀ CƯỜNG LỰC KHAI THÁC CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus, Cuvier 1816) Ở VÙNG VEN BIỂN TỈNH SÓC TRĂNG VÀ BẠC LIÊU

MÔ TẢ ĐỊNH LOẠI CÁ. ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG, VIỆT NAM Fishes of the Mekong Delta, Vietnam NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC CẦN THƠ

Sự hòa hợp giữa các thì

"Shepherds living with the smell of the sheep" (Pope Francis) DANH SÁCH THAM DỰ VIÊN

soft dorsal-fin and caudal-fin margin pale small embedded scales on maxilla

HÌNH THÁI HỌC CÂY PHẾ QUẢN Ở NGƯỜI VIỆT NAM

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN

- 7 - DESCRIPTION OF SPECIES

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG LÚA BẮC THƠM SỐ 7 KHÁNG BỆNH BẠC LÁ

BRONCHOGENIC CYST IN THE ANTERIOR MEDIASTINUM A CASE REPORT

Phần 2. AUTOLISP. BS: Nguyễn Quang Trung 1

HỌ CÁ BỐNG TRẮNG (GOBIIDAE) TRONG CÁC RẠN SAN HÔ SPECIES COMPOSITION AND DISTRIBUTION OF THE FAMILY GOBIIDAE IN CORAL REEFS IN THE NHA TRANG BAY

BITEXCO FINANCIAL TOWER. International Summer Week. 1 st July May, 2016

With these exceptional golfing privileges, there is no better golfing partner than your Visa Premium card

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN (TS652)

Field Identification of Tunas from Indian Waters

R E C R E A T I O N B R O C H U R E

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS FISTULARIIDAE. Cornetfishes, flutemouths

Remarks: Allen & Swainston (1988) have erroneously recorded this species from northwestern Australia.

Một số thao tác cơ bản trong Word 2007, 2010 Cập nhật ngày 14/12/2015 Đặt mục tiêu > Quan sát > Chọn đối tượng > Chọn việc > Hành động!

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HUYẾT HỌC CỦA GÀ ISA BROWN MẮC BỆNH NEWCASTLE

* A New Species of Cichlid Fish From Lake Malawi. Pseudotropheus tursiops, \(I75 Tropical Fish Hobbyist a'l (3) : 8 L-? 0. ,$ IOU.

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN BÀN CÂN SÀN TPS SERI-DH

Haemulon chrysargyreum Günther, 1859

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN ĐIỆN TỬ

Billolivia cadamensis (Gesneriaceae), A NEW SPECIES FROM CENTRAL VIETNAM

Third Amnesty Of God Eighty Ninth Year Tay Ninh Holy See **** REPORT

Phrasal verbs Nhữ ng cu m đo ng tữ hay ga p trong ca c ba i thi

MARKET-ing 8/12/2011. Bài giảng lưu hành nội bộ dành riêng cho SV KTS _ DH Nong Lam TPHCM. Marketing là gì? TS Nguyen Minh Duc 1

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS NEMIPTERIDAE. (including Scolopsidae of authors) Threadfin breams, monocle breams and dwarf monocle breams

ỨNG DỤNG MẠNG XÃ HỘI ẢO TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH

(BangBH, NghiaND) soict.hut.edu.vn

Myripristis adusta Bleeker, 1853

INTEGRAL VOVINAM BELT EXAMINATION Programme

30 a. Allothunnus fallai Fig b.

Common Carp. Common Carp

FIEST ELEMENTARY OCTOBER 1-12, Fiest Elementary School Est. 1989

THỜI GIAN TIÊU ĐỀ BÀI PHÁT BIỂU DIỄN GIẢ TIÊU ĐỀ BÀI PHÁT BIỂU DIỄN GIẢ PHÒNG HỘI THẢO 2 PHẦN TỔNG QUÁT

MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP THEO XU HƯỚNG ĐỔI MỚI

THÔNG BÁO - GIÚP NẠN NHÂN BÃO LỤT MIỀN TRUNG 2016

Tips for Identifying Common Fish Species in the Bush River

PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG TRONG THAI KỲ

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA ỐC CỐI (CONUS SPP) TẠI VỊNH VÂN PHONG KHÁNH HÒA

ẢNH HƯỞNG TỈ LỆ CÁC HUFA (DHA:EPA:ARA) TRONG THỨC ĂN LÀM GIÀU ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG CÁ CHẼM - Lates calcarifer (Bloch, 1790)

click for previous page D E

Cho đến nay, có 180 tham dự viên và thuyết trình viên Đại Hội Linh Mục Việt Nam Emmaus V; đông nhất từ trước đến giờ. Chúng ta cảm tạ Chúa!

Aphareus furca (Lacepède, 1801) PLATE 4g

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS. FAMILY: SIGANIDAE FISHING AREA 51 (W. Indian Ocean) Siganis rivulatus Forsskål, 1775

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS MUGILOIDIDAE. (Parapercidae of some authors) Sandsmelts, sandperches, grubfishes

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS CAESIONIDAE. Fusiliers

Giáo Xứ Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH 15 West Par Street, Orlando, Florida ĐT: (407) ĐT. khẩn cấp: (407)

List of Participants

Blue swimming crab species identification and data collection activity

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 73, số 4, năm 2012 DẪN LIỆU BƯỚC ĐẦU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở VÙNG RỪNG CAO MUÔN, HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI

Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt

Hemigymnus fasciatus (Bloch, 1792)

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS SYNODONTIDAE. Lizardfishes

BONY FISHES TECHNICAL TERMS

Perch Dissection Lab

Apogon abrogramma Fraser and Lachner, 1985

Umbrina broussonnetii (Cuvier, 1830)

Using a Dichotomous Classification Key to Identify Common Freshwater Fish of New York State

2. SYSTEMATIC CATALOGUE

THƯ VIỆN TRUNG TÂM - THÔNG BÁO TÀI LIỆU MỚI THÁNG 3/2016

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS KUHLIIDAE * Flagtails, daras

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN ĐẾM VIBRA TPS SERI C VIBRA TPS C

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ SÔNG ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ INITIAL RESEARCH RESULTS ON FISH SPECIES COMPOSITION IN DAKRONG RIVER,

FAO SPECIES IDENTIFICATION SHEETS. FAMILY: LETHRINIDAE FISHING AREA 51 (W. Indian Ocean) Lethrinus conchyliatus (Smith, 1959)

VIÊM TAI GIỮA MẠN THỦNG NHĨ KÉO DÀI ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THÔNG BÀO XƢƠNG CHŨM

oxfitates AMiiiui?can JMllselIm Threadfin from New Guinea BY J. T. NICHOLS A New Blenny from Bali and a New

9:00-11:00 GIỜ : HỘI NGHỊ PHIÊN TOÀN THỂ

Neatness 0 1 Accuracy Completeness Lab Class Procedure Total Lab Score

Diagnostic characters: Small to medium-sized (7 to 45 cm) fishes with body deep, elongate-oval to orbicular,

THÔNG BÁO SỐ 2 HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ LẦN THỨ IV NGÀY 9 & 10 THÁNG 10 NĂM 2015

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2016

THÀNH PHẦN VI NẤM KÍ SINH TRÊN CÁ TRA GIỐNG (Pangasianodon hypophthalmus)

List of delegates to Italy From June 2018

Transcription:

Họ cá lìm kìm Family HMIRMPHI Họ cá lìm kìm thuộc nhóm cá xương thon dài với các đặc điểm như sau: ) hàm dưới rất nhọn và dài so với hàm trên; ) hàm trên ngắn có dạng tam giác; ) vây lưng ở gần cuối thân; ) vây bụng có 6 tia. family of slender bony fishes with: ) long javelinlike lower jaw, projecting extremely beyond upper jaw; ) short and triangular upper jaw; ) single dorsal fin located far back on body; ) 6 pelvic-fin rays. á kìm bên Hyporhamphus limbatus (Valenciennes, 1847) Ma r ) Vây đuôi lõm; ) cuống gốc vây lưng ngang với vây hậu môn; ) hàm dưới dài tương đương với chiều dài đầu; ) đầu hàm dưới đỏ nhạt; ) có sọc bạc dọc theo đường bên. ài thân đến 17 cm (SL). Phân bố vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) audal fin emarginate; ) origin of dorsal fin above anal-fin origin; ) length of lower jaw subequal to head length; ) tip of lower jaw reddish; ) a midlateral silvery stripe on body. To 17 cm SL. Indo-West Pasific. Đực male ái female á lìm kìm ao r ermogenys siamensis Fowler, 1934 ) Vây đuôi tròn; ) gốc vây lưng ngang sau vây hậu môn; ) vây lưng ngắn hơn vây hậu môn. ài thân đến 6 cm (SL). Phân bố ở khu vực sông Mêkông và hao phraya. ) audal fin rounded; ) dorsal-fin origin behind a vertical through analfin origin; ) dorsal-fin base shorter than anal-fin base. To 6 cm SL. Mekong and hao Phraya basins. 86

Đực male ái female Nhìn từ trên của đầu dorsal view of head Đực male ái female Nhìn từ trên của đầu dorsal view of head á nhỏ small young Đực male Nhìn từ trên của đầu dorsal view of head á lìm kìm sông r Zenarchopterus ectuntio (Hamilton, 1822) ) Vây đuôi tròn; ) vây lưng dài hơn vây hậu môn; ) hàm dưới tương đối ngắn,1,6 2,4 lần hàm trên; ) hàm trên dài gấp 2 chiều ngang. ài thân đến 14 cm (TL). Phân bố vùng Ấn Độ ương- Tây Thái ình ương. ) audal fin rounded; ) base of dorsal fin longer than anal-fin base; ) lower jaw short, 1.6 2.4 times of length of upper jaw; ) upper jaw long, its length about 2 times longer than its greatest width. To 14 cm TL. Indo-West Pacific. á lìm kìm Ma Zenarchopterus clarus Mohr, 1926 ) Vây đuôi tròn; ) vây lưng dài hơn vây hậu môn; ) hàm dưới tương đối dài, 2,9 4,4 lần chiều dài hàm trên; ) hàm trên cũng tương đối dài, 1,7 2 lần chiều ngang. ài thân đến16,5 cm (TL). Phân bố vùng Tây Thái ình ương. ) audal fin rounded; ) base of dorsal fin longer than anal-fin base; ) lower jaw relatively long, 2.9 4.4 times longer than length of upper jaw.; ) upper jaw relatively long, its length about 1.7 2 times longer than its greatest width To 16.5 cm TL. Western Pacific. á lìm kìm Zenarchopterus sp. r r ) Vây đuôi tròn; ) vây lưng dài hơn vây hậu môn; ) hàm dưới rất dài, 4,5 5,2 lần hàm trên; ) hàm trên tương đối ngắn, 1,5 lần chiều ngang. ài thân đến 8,6 cm (SL). Phân bố lưu vực sông Mê-kông. ) audal fin rounded; ) base of dorsal fin longer than anal-fin base; ) lower jaw very long, 4.5 5.2 times longer than length of upper jaw; ) upper jaw relatively short, its length about 1.5 times longer than its greatest width. To 8.6 cm SL. Mekong basin. 87

Họ cá nhái Family LONI Họ cá nhái thuộc nhóm cá xương với các đặc điểm như sau: ) hàm trên và hàm dưới tạo thành mỏ kẹp dài; ) có hàm sắc nhọn; ) chỉ có 1vây lưng ở gần cuối thân; ) vây bụng có 6 tia; ) trên thân có vảy nhỏ. family of elongate bony fishes with: ) long beak-like upper and lower jaws; ) sharp teeth on jaws; ) single dorsal fin, located far back on body; ) 6 pelvic-fin rays; ) minute scales on body. á nhái đuôi chấm Strongylura strongylura (van Hasselt, 1823) ) Vây đuôi tròn; ) gốc vây lưng ngang sau gốc vây hậu môn; ) vây lưng có 12 15 tia; ) vây hậu môn có 15 18 tia; ) có 1 đốm đen trên cuống vây đuôi. ài thân đến 40 cm (SL). Phân bố vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) audal fin rounded; ) origin of dorsal fin behind a vertical through anal-fin origin; ) 12 15 dorsal-fin rays; ) 15 18 anal-fin rays; ) a distinct black spot at base of caudal fin. To 40 cm SL. Indo-West Pacific. Ma r á nhái Xenentodon sp. ) Đuôi bằng hoặc hơi tròn; ) gốc vây lưng ngang với gốc vây hậu môn; ) vây lưng có 16 18 tia; ) vây hậu môn có 17 19 tia; ) đôi khi có 1 đốm đỏ nhạt giữa lưng, ngay sau đầu ở cá đực trưởng thành. ài thân đến 30 cm (SL). Phân bố ở khu vực sông Mê-kông và hao phraya. ) audal fin truncate or nearly rounded; ) origin of dorsal fin above anal-fin origin; ) 16 18 dorsal-fin rays; ) 17 19 anal-fin rays; ) reddish mid dorsal keel sometimes present just behind head in large males. To 30 cm SL. Mekong and hao Phraya basins. 88

ộ cá chìa vôi Order GSTROSTIFORMS Họ cá chìa vôi Family SYNGNTHI Họ cá chìa vôi thuộc nhóm cá có mõm dạng ống với các đặc điểm như sau: ) thân rất dài, được bao bởi các vòng sừng; ) mõm dạng ống; ) không vây ngực; ) vây hậu môn rất nhỏ (đôi khi không có); ) chỉ có 1 vây lưng; F) mang rất nhỏ. family of pipefishes with: ) greatly elongate body, covered with a series of bony rings; ) tubular snout; ) no pelvic fins; ) anal fin very small (absent in some); ) single dorsal fin; F) minute gill opening. F á ngựa sấu r Hippichthys heptagonus leeker, 1849 ) Một dãy các đốm nhạt dọc bên bụng; ) mõm tương đối ngắn, 35,7 52,6% chiều dài đầu; ) vây lưng có 23 30 tia; ) con đực mang trứng ở đuôi. ài thân đến 15 cm (SL). Phân bố vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) series of minute pale spots along ventrolateral edge of trunk; ) snout relatively short, its length 35.7 52.6% of head length; ) 23 30 dorsal-fin rays; ) males carrying eggs under his tail. To 15 cm SL. Indo-Pacific. á chìa vôi chấm xanh r Hippichthys penicillus (antor, 1849) ) Nhiều chấm nhỏ xanh nhạt bên hông; ) mõm dài, 45,5 66,7% so chiều dài đầu; ) 23 31 tia vây lưng; ) con đực mang trứng ở đuôi. ài thân đến 18 cm (SL).Phân bố vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) Numerous minute pale spots on lateral side of trunk; ) snout long, its length 45.5 66.7% of head length; ) 23 31 dorsal-fin rays; ) males carrying eggs under his tail. To 18 cm SL. Indo-West Pacific. 89

á ngựa xương oryichthys boaja (leeker, 1850) ) Mõm dài, 55,6 66,7% chiều dài đầu; ) vây lưng có 43 65 tia; ) có các sọc nhạt hẹp ở thân khi cá trưởng thành; ) con đực mang trứng dọc ngang dưới thân. ài thân đến 40 cm (SL). Phân bố vùng Tây Thái ình ương. ) Snout long, its length 55.6 66.7% of head length; ) 43 65 dorsal-fin rays; ) numerous narrow pale vertical bars on body of adults; ) males carrying eggs under his trunk. To 40 cm SL. Western Pacific. á nhỏ small young á chìa vôi lưng chấm oryichthys deokhatoides (leeker, 1854) ) Mõm dài, 52,6 62,5% so với chiều dài đầu; ) vây lưng có 27 35 tia; ) có 1 dãy đốm đen nhạt dọc lưng; ) con đực mang trứng dọc ngang dưới thân. ài thân đến 18 cm (SL). Phân bố vùng đồng bằng sông Mê-kông đến Sundaland. ) Snout long, its length 52.6 62.5% of head length; ) 27 35 dorsal-fin rays; ) a series of several blackish spots on dorsum of trunk; ) males carrying eggs under his trunk. To 18 cm SL. Mekong basin to Sundaland. 90

ộ mang liền Order SYNRNHIFORMS Họ lươn Family SYNRNHI Họ lươn có dạng gần giống nhóm cá chình với các đặc điểm như sau: ) thân rất dài; ) không vây ngực và vây bụng; ) các tia vây lưng, vây đuôi và vây hậu môn gần như thoái hóa; ) mắt rất nhỏ; ) khe mang nhỏ và liền với cổ (ngoại trừ giống Macrotema có khe mang lớn). family of eel-like fishes with: ) greatly elongate body; ) no pectoral and pelvic fins; ) greatly reduced dorsal, anal and caudal fins; ) very small eyes; ) small continuous gill openings under throat (except for Macrtrema with a large gill opening). Lươn đồng Monopterus albus (Zuiew, 1793) ) Vị trí mắt ở giữa chiều dài hàm; ) các tia vây lưng và vây bụng thoái hóa, đuôi có dạng thon nhọn; ) đầu và thân nâu nhạt. ài thân đến 87,5 cm (TL). Phân bố vùng Đông và Đông Nam Á. ) ye above middle of gape; ) dorsal and ventral fleshy ridges of posterior part of body greatly reduced, forming a tapering tail; ) head and body brownish. To 87.5 cm TL. ast and Southeast sia. Lịch đồng r Ophisternon bengalense M'lelland, 1844 ) Vị trí mắt nằm về phía trước của chiều dài hàm; ) các tia vây lưng và vây bụng thoái hóa, đuôi dẹp; ) đầu và thân nâu nhạt. ài thân đến 53 cm (TL). Phân bố vùng Nam và Đông Nam Á. ) ye above anterior part of gape; ) dorsal and ventral fleshy ridges of posterior part of body developed, forming a deep and compressed tail; ) head and body brownish. To 53 cm TL. South and Southeast sia. 91

Lịch đỏ Macrotrema sp. r ) Đầu và thân hồng nhạt hoặc ánh đỏ; ) khe mang rộng; ) mắt thoái hóa, ẩn dưới da; ) có tia vây đuôi. ài thân đến 15 cm (TL). Phân bố vùng đồng bằng sông ửu Long, Việt Nam. ) Head and body pinkish or bright red; ) gill opening large; ) eye greatly reduced, hidden under skin; ) caudal-fin rays present. To 15 cm TL. Vietnamese Mekong. Họ cá chạch Family MSTMLI Họ cá chạch có các đặc điểm như sau: ) có nhiều gai nhỏ trước các tia mềm của vây lưng; ) không vây ngực; ) có 2 3 gai trước vi mềm của vây hậu môn; ) mõm nhô ra tạo thành dạng mấu. family of eel-like fishes with: ) a mid-dorsal series of many isolated small spines before soft dorsal fin; ) no pelvic fins; ) 2 3 spines before soft anal fin; ) snout with a fleshy projection (rostral appendage). á chạch lửa Mastacembelus erythrotaenia leeker, 1850 r ) Đầu và thân đen hoặc nâu đen, có nhiều sọc và gai đỏ; ) 32 35 gai lưng; ) rìa vây lưng, vây đuôi, vây hậu môn màu đỏ cam. ài thân đến 76 cm (TL). Phân bố vùng đồng bằng sông Mê-kông tới Sundaland. ) Head and body dark or blackish brown with many red spots/stripes; ) 32 35 dorsal spines; ) dorsal, anal and caudal fins with reddish orange margin. To 76 cm TL. Mekong basin to Sundaland. 92

á thể lớn large specimen á chạch bông Mastacembelus armatus (Lacepède, 1800) ) Thân có nhiều đốm nâu trên nền đen (mẫu cá lớn không hiện rõ); ) 33 36 gai lưng. ài thân đến 70 cm (SL). Phân bố vùng Nam và Đông Nam Á. ) ody beige or dull brown with a blackish reticulated pattern (may be indistinct in large specimens); ) 33 36 dorsal spines. To 70 cm SL. South and Southeast sia. á con juvenile á con juvenile á chạch khoang Macrognathus circumcinctus (Hora, 1924) ) ó 15 19 sọc đen mờ ở thân; ) 26 30 gai lưng. ài thân đến 15 cm (SL). Phân bố vùng đồng bằng sông Mê-kông, bán đảo Mã Lai, Sumatra và orneo. ) 15 19 oblique blackish bars on body; ) 26 30 dorsal spines. To 15 cm SL. Mekong basin to Malay Peninsula, Sumatra and orneo. á chạch xiêm Macrognathus siamensis (Günther, 1861) ) ó một dãy hàng các đốm đen chạy dọc theo vây lưng và vây đuôi; ) 13 19 gai lưng. ài thân đến 20 cm (SL). Phân bố lưu vực sông Mê-kông và hao Phraya. ) series of distinct ocellated spots along dorsal- and caudal-fin bases; ) 13 19 dorsal spines. To 20 cm SL. Mekong and hao Phraya basins. á chạch cơm Macrognathus semiocellatus Roberts, 1986 ) ó một hàng các đốm trắng mờ nhỏ dọc theo vây lưng; ) 28 32 gai lưng. ài thân đến 19,2 cm (SL). Phân bố lưu vực sông Mê-kông, hao Phraya và Meklong ) series of faint dusky spots along dorsal-fin base; ) 28 32 dorsal spines. To 19.2 cm SL. Mekong, hao Phraya and Meklong basins. 93

ộ cá hàm ếch Order TRHOIIFORMS Họ cá hàm ếch Family TRHOII Họ cá hàm ếch thuộc nhóm cá xương với các đặc điểm như sau: ) đầu rộng với nhiều gai thịt mềm trên đầu; ) nhiều loài không có vảy; ) vị trí vây bụng ngang trước vây ngực; ) có 2 vây lưng, vây lưng thứ nhất có 2 3 gai cứng; ) vây lưng và vây hậu môn dài. family of spiny-rayed fishes with: ) head broad, with numerous fleshy flaps in many species; ) scaleless body in many species; ) pelvic fins located before a vertical through pectoral-fin base; ) 2 dorsal fins, 1st (anterior) one with 2 3 strong, pungent spines; ) longbased 2nd dorsal and anal fins. Gốc vây ngực inner side of pectoral fin á hàm ếch Ma r llenbatrachus grunniens (Linnaeus, 1758) ) Gốc vây ngực không có lỗ; ) hàm dưới nhô ra hơn hàm trên; ) răng hàm nhọn. ài thân đến 19,1 cm (SL). Phân bố vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) No pore at inner base of pectoral fin; ) lower jaw projecting beyond upper jaw; ) teeth on jaws pointed. To 19.1 cm SL. Indo-West Pacific. Gốc vây ngực inner side of pectoral fin á mang ếch ba gai Ma r atrachomoeus trispinosus (Günther, 1861) ) ó lỗ nhỏ ở gốc vây ngực; ) vây ngực và vây đuôi có các sọc vằn. ài thân đến 26,2 cm (SL). Phân bố vùng Tây Thái ình ương. ) small pore at inner base of pectoral fin; ) pectoral and caudal fins with a distinct barred pattern. To 26.2 cm SL. Western Pacific. 94

ộ cá vược Order PRIFORMS Họ cá sơn Family MSSI Họ cá sơn biển thuộc nhóm cá xương với các đặc điểm: ) thân có màu tương đối trong (chuyển sang trắng đục khi chết) ở nhiều loài; ) vây lưng có 7 8 gai cứng và 7 11 tia mềm; ) vây hậu môn có 3 gai và 7 11 tia mềm; ) vây bụng có 1 gai và 5 tia mềm; ) 2 bên đầu có nhiều nếp xương răng cưa family of spiny-rayed fishes with: ) semitransparent body (turn to whitish immediately after death) in many species; ) dorsal fin with 7 8 spines and 7 11 soft rays; ) anal fin with 3 spines and 7 11 rays; ) pelvic fin with 1 spine and 5 rays; ) several serrated bony edges on head. á sơn bầu Parambassis wolffii (leeker, 1850) ) Vảy nhỏ, vảy đường bên 43 46; ) thân rất cao; ) gai thứ hai vây hậu môn dài hơn nhiều so với gai thứ ba. ài thân đến 16 cm (SL). Phân bố lưu vực sông Mê-kông đến bán đảo Mã Lai, Sumatra và orneo. ) Scales on body minute, 43 46 lateral-line scales; ) body very deep; ) 2nd spine of anal fin much longer than third spine. To 16 cm SL. Mekong basin to Malay Peninsula, Sumatra and orneo. á sơn xiêm Parambassis siamensis (Fowler, 1937) ) Vảy nhỏ, vảy đường bên 55 60; ) thân tương đối cao; ) gai thứ hai của vây hậu môn gần bằng với gai thứ ba. ài thân đến 5 cm (SL). Phân bố ở lưu vực sông Mê-kông đến bán đảo Mã Lai. ) Scales on body minute, 55 60 lateral-line scales; ) body moderately deep; ) second spine of anal fin subequal to third spine in length. To 5 cm SL. Mekong basin to Malay Peninsula. 95

á sơn Ma r mbassis vachellii Richardson, 1846 ) Vảy lớn, vảy dọc thân 27 28; ) thân tương đối thon; ) đường bên gián đoạn, với 10 13+12 14 vảy; ) 3 5 gai nhỏ ở trên hốc mắt; ) xương nắp mang có rìa răng cưa. ài thân đến 5 cm (TL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương-tây Thái ình ương. ) Scales on body large, 27 28 scales in a longitudinal series; ) body relatively slender; ) lateral line interrupted, with 10 13+12 14 tubed scales; ) 3 5 small spines along dorsal margin of eye; ) preopercle with serrated hind margin. To 5 cm TL. Indo-West Pacific. Họ cá chẽm Family LTI Họ cá chẽm thuộc nhóm cá vược với các đặc điểm như sau: ) hầu hết có vây lưng tách rời; ) vây đuôi tròn; ) vây bụng có 1 gai cứng và 5 tia mềm; ) đường bên kéo dài đến vây đuôi. family of perch-like fishes with: ) almost separated dorsal fins; ) rounded caudal fin; ) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays; ) lateral line extending on to caudal fin. á chẽm Ma Lates calcarifer (loch, 1790) r ) Miệng rộng, kéo dài qua khỏi hốc mắt; ) hàm dưới dài hơn hàm trên. ài thân đến 200 cm (TL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương-thái ình ương. ) Jaws large, extending posteriorly beyond a vertical through hind margin of eye; ) lower jaw projecting beyond upper jaw. To 200 cm TL. Indo- Pacific. á con juvenile 96

Họ cá mú Family SRRNI Họ cá mú thuộc nhóm cá vược với các đặc điểm như sau: ) vây lưng liên tục, với 7 13 gai và 9 25 tia mềm; ) vây hậu môn có 3 gai; ) vây bụng có 1 gai và 5 tia mềm; ) có 3 gai nằm ở cuối nắp mang. family of perch-like fishes with: ) continuous dorsal fin, with 7 13 spines and 9 25 soft rays; ) 3 anal-fin spines; ) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays; ) 3 distinct spines at posterior part of operculum. á mú chấm nâu Ma r pinephelus coioides (Hamilton, 1822) ) Vây lưng có 11 tia vi cứng và 14-16 tia mềm; ) vây đuôi tròn; ) thân và đầu có nhiều đốm màu nâu hoặc cam. ài thân đến 95 cm (TL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương-tây Thái ình ương. ) orsal fin with 11 spines and 14 16 soft rays; ) rounded caudal fin; ) head and body with many brown or orange spots. To 95 cm TL. Indo- West Pacific. Họ cá mù làn Family SORPNI Họ cá mù làn với các đặc điểm như sau: ) có các nếp xương chạy dọc (thường có một gai cứng phía sau) qua giữa má; ) vây lưng liên tục, với 8 18 gai cứng và 3 14 tia mềm; ) vây hậu môn có 2 4 gai; ) vây bụng có 1 gai cứng và 4 5 tia mềm. family of spiny-rayed fishes with: ) a series of some bony longitudinal ridges (usually bearing a posteriorlydirecetd spine) across middle of cheek; ) continuous dorsal fin, with 8 18 strong spines and 3 14 soft rays; ) 2 4 analfin spines; ) pelvic fin with 1 spine and 4 5 soft rays. á mặt quỷ Leptosynanceia asteroblepa (Richardson, 1844) Ma r ) Mắt nhỏ, nằm ở mặt trên của đầu; ) miệng chếch lên; ) vây lưng có 16 gai hay nhiều hơn. ài thân đến 11,7 cm (SL). Phân bố ở vùng Tây Thái ình ương. ) yes small, located at dorsal surface of head; ) mouth upturned; ) 16 or more dorsal-fin spines. To 11.7 cm SL. Western Pacific. 97

Họ cá đục Family SILLGINI Họ cá đục với các đặc điểm như sau: ) thân thon; ) mõm dài và nhọn; ) vây lưng tách biệt; ) vi hậu môn dài, với 2 gai cứng và 14 27 tia mềm; ) vây bụng có 1 gai cứng và 5 tia mềm. family of spiny-rayed fishes with: ) slender body; ) long and pointed snout; ) separated dorsal fins; ) long-based anal fin, with 2 weak spines and 14 27 soft rays; ) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays. á đục bạc Sillago sihama (Forsskål, 1775) Ma r ) Thân bạc đều; ) phần sau của bóng hơi chia thành 2 thùy thon nhỏ. ài thân đến 30 cm (SL). Phân bố vùng Ấn Độ ương -Tây Thái ình ương. ) ody plain silvery, with no distinct dusky markings; ) posterior part of swimbladder divided into 2 tapering tubes. To 30 cm SL. Indo-West Pacific. Họ cá khế Family RNGI Họ cá khế với các đặc điểm như sau: ) vây hậu môn có 2 gai đầu tiên tách rời với các tia vi còn lại; ) vảy nhỏ, nhưng nhiều loài có vảy gai (scute) dọc nửa sau thân. family of spiny-rayed fishes with: ) first 2 analfin spines separated from main part of the fin; ) small scales, but at least a part of lateral-line scales enlarged and modified into spiny scutes in many species. á bè xước Ma Scomberoides commersonnianus Lacepède, 1801 r ) Hàm rộng, kéo dài qua khỏi mí sau của mắt; ) vây ngực ngắn; ) có nhiều đốm mờ dọc thân. ài thân đến 120 cm (TL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương -Tây Thái ình ương. ) Large jaw, extending well beyond a vertical through hind margin of eye; ) short pectoral fin; ) a series of faint dusky rounded spots on body. To 120 cm TL. Indo-West Pacific. 98

á ngân tule mate (uvier, 1833) Ma r ) hỉ có một hàng răng trên cả 2 hàm; ) màng mỡ che một phần trước và sau của mắt; ) có 1 đốm đen sau nắp mang; ) 9 10 sọc mờ trên thân. ài thân đến 30 cm (TL). Phân bố vùng Ấn Độ ương-thái ình ương. ) single row of teeth on both jaws; ) adipose eyelid covering both anterior and posterior part of eye; ) a black spot at dorsoposterior corner of operculum; ) 9 10 faint dusky vertical bars on body. To 30 cm TL. Indo-Pacific. á dóc lepes vari (uvier, 1833) Ma r ) hỉ có một hàng răng trên cả 2 hàm; ) màng mỡ chỉ che một phần sau của mắt; ) 32 38 lược mang; ) 48 69 vảy gai (scute). ài thân đến 56 cm (TL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) single row of teeth on both jaws; ) adipose eyelid covering posterior half of eye only; ) 32 38 gill rakers; ) 48 69 scutes. To 56 cm TL. Indo- West Pacific. á tráo vây lưng đen Ma r lepes melanoptera (Swainson, 1839) ) hỉ có một hàng răng trên cả 2 hàm; ) màng mỡ chỉ che nửa sau mắt; ) vây lưng thứ nhất nhạt đen; ) 24 30 lược mang. ài thân đến 25 cm (TL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) single row of teeth on both jaws; ) adipose eyelid covering posterior half of eye only; ) 1st dorsal fin blackish; 24 30 gill rakers. To 25 cm TL. Indo-West Pacific. 99

Họ cá liệt Family LIOGNTHI Họ cá liệt với các đặc điểm như sau: ) thân rất dẹp bên; ) miệng nhô ra; ) có nhiều vảy tròn nhỏ trên thân; ) vây lưng liên tục và dài, có 7 9 gai cứng và 16 17 tia mềm; ) vây hậu môn dài với 3 gai cứng và 13 14 tia mềm; F) vây bụng có 1 gai cứng và 5 tia mềm. family of spiny-rayed fishes with: ) well compressed body; ) highly protrusible mouth; ) very small cycloid scales on body; ) a bony median ridge on top of head; ) continuous, long-based dorsal fin, with 7 9 spines and 16 17 soft rays; F) lond-based anal fin with 3 spines and 13 14 soft rays; G) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays. G F F á liệt mõm ngắn Ma r Nuchequula gerreoides (leeker, 1851) ) Miệng nhô ra và hướng xuống; ) răng nhỏ; ) thân cao; ) gai lưng thứ 2 không dài; ) một vệch màu sậm trên gáy; F) có đốm vàng cam nhạt ở vây lưng và vây hậu môn. ài thân đến 9,9 cm (SL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương-tây Thái ình ương. ) Mouth pointing downwards when protruding; ) teeth on jaws small; ) body deep; ) 2nd spine of dorsal fin not elongate; ) dusky blotch at nape; F) yellowish orange stripe on both dorsal and anal fins. To 9.9 cm SL. Indo-West Pacific. á liệt lớn Ma r Leiognathus equulus (Forsskål, 1775) ) Miệng hướng xuống khi trô ra; ) răng nhỏ; ) thân rất cao; ) gai thứ 2 của vây lưng khá dài nhưng không quá ½ chiều cao thân; ) có nhiều sọc mờ trên lưng. ài thân đến 24 cm TL. Phân bố ở vùng Ấn Độ ương - Thái ình ương. ) Mouth pointing downwards when protruding; ) teeth on jaws small; ) body very deep; ) second spine of dorsal fin slightly elongate but not long, its length less than ½ of body depth; ) many faint dusky vertical lines on dorsum of body. To 24 cm TL. Indo-Pacific. 100

á ngãng Gazza minuta (loch, 1795) Ma r ) Miệng hướng xuống khi trô ra; ) răng to khỏe; ) trên lưng có vùng phủ vảy kéo dài đến trên nắp mang. ài thân đến 13,1 cm (SL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương-tây Thái ình ương. ) Mouth pointing forwards when protruding; ) large, strong teeth on jaws; ) scaled area of anterior dorsolateral suraface of body extending well beyond a vertical through upper end of gill opening. To 13.1 cm SL. Indo- West Pacific. á liệt chấm Secutor hanedai Mochizuki & Hayashi, 1989 Ma r ) Miệng hướng lên khi trô ra; ) răng nhỏ; ) cằm gần như thẳng đứng; ) không có vảy trên má; ) 60 70 vảy đường bên. ài thân đến 7 cm SL. Phân bố vùng biển ndaman và Tây Thái ình ương ) Mouth pointing upwards when protruding; ) teeth on jaws small; ) ventral profile of lower jaw nearly perpendicular to body axis; ) no scales on cheek; ) 60 70 lateral-line scales. To 7 cm SL. ndaman Sea and Western Pacific. Họ cá hồng Family LUTJNI (next page) Họ cá hồng thuộc nhóm cá vược với các đặc điểm như sau: ) vây lưng liên tục, 10 12 gai cứng và 10 19 tia mềm; ) vây hậu môn có 3 gai cứng và 7 11 tia mềm; ) vây bụng với 1 gai cứng và 5 tia mềm; ) răng hàm to và cứng; ) có vảy trên má và nắp mang, không có vảy giữa mắt và hàm; F) rìa nắp mang răng cưa. family of perch-like fishes with: ) continuous dorsal fin, with 10 12 spines and 10 19 soft rays; ) anal fin with 3 spine and 7 11 soft rays; ) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays; ) large, strong teeth on jaws; ) scales on cheek and operculum, but no scales between eye and jaw; F) serrated hind margin of preopercle in many species. F 101

á hồng chấm đen Ma Lutjanus russellii (leeker, 1849) r ) ó một đốm đen to ngang trên vây hậu môn; ) 4 vạch màu sậm trên thân ở cá chưa trưởng thành; ) vây lưng có 10 gai cứng và 14 tia mềm. ài thân đến 45 cm (TL). Phân bố ở vùng Ấn Độ ương-tây Thái ình ương. ) conspicuous, large black spot on back above anal fin; ) 4 dark brown stripes on side of body in juveniles and young; ) dorsal fin with 10 spines and 14 soft rays. To 45 cm TL. Indo- West Pacific. Họ cá hường vện Family LOOTI Họ cá kẽn hường vện thuộc nhóm cá vược với các đặc điểm như sau: ) thân dẹp, cao; ) không có mảng ở hàm trên răng; ) vây lưng liên tục, có 11-13 gai cứng và 13-16 tia mềm; ) vây hậu môn có 3 gai cứng và 8-11 tia mềm; ) vây bụng với 1 gai và 5 tia mềm; F) trước nắp mang có các mấu gai. family of perch-like fishes with: ) compressed and deep body; ) no tooth patches at roof of bucal cavity behind teeth band of upper jaw; ) continuous dorsal fin, with 11 13 spines and 13 16 soft rays; ) anal fin with 3 spines and 8 11 soft rays; ) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays; F) serrated hind margin of preopercle. F á hường vện r atnioides polota (Hamilton, 1822) ) ó đến 7 sọc đen hẹp dọc thân; ) đầu lượn thẳng hoặc hơi cong; ) vây hậu môn có 3 gai cứng và 9 tia mềm; ) 20 23 lược mang. ài thân đến 30 cm (TL). Phân bố ở vùng Nam và Đông Nam Á. ) Up to 7 narrow blackish vertical bars on body; ) dorsal profile of head nearly straight or concave; ) anal fin with 3 spines and 9 soft rays; ) 20 23 gill rakers. To 30 cm TL. South and Southeast sia. 102

Họ cá móm Family GRRI Họ cá móm với các đặc điểm như sau: ) thân dẹp, cao; ) miệng trô ra; ) vảy tương đối nhỏ; ) răng hàm nhỏ; ) vây lưng dài và liên tục, 9 10 gai cứng và 9 17 tia mềm; F) vây hậu môn có 2 6 gai cứng và 6 18 tia mềm; G) vây bụng có 1 gai cứng và 5 tia mềm. family of spiny-rayed fishes with: ) well compressed and deep body; ) highly-protrusible mouth; ) relatively large scales on head and body; ) minute teeth on jaws; ) continuous, long-based dorsal fin, with 9 10 spines and 9 17 soft rays; F) anal fin with 2 6 (3 in many species) spines and 6 18 soft rays; G) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays. G F á móm gai dài Ma Gerres filamentosus uvier, 1829 r ) Gai thứ 2 của vây lưng rất dài; ) có nhiều đốm mờ chạy dọc thân ; ) 43 46 vảy đường bên. ài thân đến 23,4 cm (SL). Phân bố vùng Ấn Độ ương - Thái ình ương. ) Second spine of dorsal fin greatly elongate; ) several vertical series of faint dusky spots on dorsal half of body; ) 43 46 lateral-line scales. To 23.4 cm SL. Indo-Pacific. á nhỏ small young á móm vây viền Gerres limbatus uvier, 1830 Ma r ) Không có gai lưng nào dài khác biệt; ) 4 5 sọc mờ chạy ngang thân; ) vây màu vàng nhạt; ) 34 46 vảy đường bên. ài thân đến 11,2 cm (SL). Phân bố vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) No elongate dorsal-fin spines; ) 4 5 widely-spaced, faint dusky vertical bars on body; ) fins yellowish; ) 34 36 lateral-line scales. To 11.2 cm SL. Indo-West Pacific. 103

á móm Gerres decacanthus (leeker, 1864) r ) Không có gai lưng nào dài khác biệt; ) 7 8 sọc chạy ngang thân; ) vây màu vàng nhạt; ) 33 36 vảy đường bên. ài 9,1 cm (SL). Phân bố ở Miền Nam Trung Quốc và Đồng bằng Sông ửu Long. ) No elongate dorsal-fin spines; 7 8 narrow, faint dusky vertical bars on body; ) fins yellowish; ) 33 36 lateral-line scales. To 9.1 cm SL. Southern hina and Vietnamese Mekong. Họ cá sạo Family HMULI Họ cá sạo thuộc nhóm cá vược với các đặc điểm như sau: ) có 1 đôi râu nhỏ dưới cằm; ) vảy phủ khắp đầu (trừ mõm, môi, cằm); ) trước nắp mang có mấu gai; ) vây lưng có 9 14 gai cứng và 11 26 tia mềm; ) vây hậu môn có 3 gai cứng và 6 18 tia mềm; F) vây ngực có 1 gai cứng và 5 tia mềm. family of perch-like fishes with: ) a single pairs of minute pores on chin; ) almost entirely scaled head (except for tip of snout, lips and chin); ) serrated hind margin of preopercle; ) dorsal fin with 9 14 strong spines and 11 26 soft rays; ) anal fin with 3 spines and 6 18 soft rays; F) pelvic fin with 1 spine and 5 soft rays. F á sạo Ma Pomadasys kaakan (uvier, 1830) r ) Thân màu bạc, có nhiều đốm đen mờ dọc thân; ) vây lưng có nhiều đốm đen mờ; ) có 1 khe hở ngắn dưới cằm. ài thân đến 80 cm (TL). Phân bố vùng Ấn Độ ương - Tây Thái ình ương. ) ody silvery, with several vertical series of faint dusky spots on back; ) dorsal fin with many black spots; ) a single median short slit behind chin. To 80 cm TL. Indo-West Pacific. 104