TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 55, 2009

Similar documents
PHƯƠNG PHÁP HỌC VÀ THỰC HÀNH MÔN GÚT Phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ: Dây, vật dụng, cây, móc. Trí nhớ, nhanh, đúng chỗ Kiên nhẫn, bình tĩnh, hoạt bát

CÂY CÂN BẰNG AVL MỤC TIÊU TÓM TẮT. Hoàn tất bài thực hành này, sinh viên có thể:

hồ sơ năng lực GIỚI THIỆU CÔNG TY Company Introduction Billboard Ads sign Street Banner Events Contacts giới thiệu vinamad

Phân tích và Thiết kế THUẬT TOÁN Hà Đại Dương Web: fit.mta.edu.vn/~duonghd

Chuyên đề SWAT (Soil and Water Assessment Tool)

ỨNG DỤNG NỘI SOI PHẾ QUẢN CAN THIỆP TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI. TS. Vũ Văn Giáp TS. Chu Thị Hạnh GS.TS. Ngô Quý Châu và CS

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT & PREMIER RESIDENCES PHU QUOC EMERALD BAY MANAGED BY ACCORHOTELS

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ PHONG PHÚ CỦA CÁC LOÀI CÁ BỐNG THUỘC HỌ (ELEOTRIDAE) TRÊN SÔNG HẬU STUDY ON FISH COMPOSITION AND ABUNDANCE OF GOBY FISH

ỨNG DỤNG MẠNG XÃ HỘI ẢO TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HUYẾT HỌC CỦA GÀ ISA BROWN MẮC BỆNH NEWCASTLE

HÌNH THÁI HỌC CÂY PHẾ QUẢN Ở NGƯỜI VIỆT NAM

AMC 8 (A) 2 (B) 3 (C) 4 (D) 5 (E) 6

THỜI GIAN TIÊU ĐỀ BÀI PHÁT BIỂU DIỄN GIẢ TIÊU ĐỀ BÀI PHÁT BIỂU DIỄN GIẢ PHÒNG HỘI THẢO 2 PHẦN TỔNG QUÁT

DI TRUYỀN & CHỌN GiỐNG THỦY SẢN. Ts. Phạm Thanh Liêm Ts. Dương Thúy Yên Bộ môn Kỹ thuật Nuôi Nƣớc Ngọt

With these exceptional golfing privileges, there is no better golfing partner than your Visa Premium card

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG LÚA BẮC THƠM SỐ 7 KHÁNG BỆNH BẠC LÁ

MARKET-ing 8/12/2011. Bài giảng lưu hành nội bộ dành riêng cho SV KTS _ DH Nong Lam TPHCM. Marketing là gì? TS Nguyen Minh Duc 1

BRONCHOGENIC CYST IN THE ANTERIOR MEDIASTINUM A CASE REPORT

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN

THÔNG BÁO SỐ 2 HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ LẦN THỨ IV NGÀY 9 & 10 THÁNG 10 NĂM 2015

CÁ TRÊ PHÚ QUỐC (Clarias gracilentus), MỘT LOÀI CÁ MỚI CỦA VIỆT NAM

"Shepherds living with the smell of the sheep" (Pope Francis) DANH SÁCH THAM DỰ VIÊN

MÔ TẢ BA LOÀI MỚI TRONG NHÓM CÁ BẬU, GIỐNG Garra Hamilton, 1822 (Cyprinidae, Cypriniformes) ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở BẮC VIỆT NAM

SỰ PHÂN BỐ VÀ CƯỜNG LỰC KHAI THÁC CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus, Cuvier 1816) Ở VÙNG VEN BIỂN TỈNH SÓC TRĂNG VÀ BẠC LIÊU

SỰ BIẾN ĐỔI CỦA LƯỢNG COLIFORMS VÀ Escherichia coli GÂY NHIỄM TRÊN CÁ RÔ PHI KHI BẢO QUẢN Ở NHIỆT ĐỘ DƯƠNG THẤP

MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP THEO XU HƯỚNG ĐỔI MỚI

VIỆN TIÊU CHUẨN ANH - LỊCH ĐÀO TẠO / TRAINING SCHEDULE 2018 Đào tạo tại Đà Nẵng/ in Đà Nẵng

NGHI N CøU ÆC IÓM GI I PHÉU L M SµNG Vµ KÕT QU IÒU TRÞ PHÉU THUËT SöA TOµN Bé BÖNH TIM THÊT PH I HAI êng RA

ẢNH HƯỞNG TỈ LỆ CÁC HUFA (DHA:EPA:ARA) TRONG THỨC ĂN LÀM GIÀU ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG CÁ CHẼM - Lates calcarifer (Bloch, 1790)

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN BÀN CÂN SÀN TPS SERI-DH

9:00-11:00 GIỜ : HỘI NGHỊ PHIÊN TOÀN THỂ

Phrasal verbs Nhữ ng cu m đo ng tữ hay ga p trong ca c ba i thi

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN ĐIỆN TỬ

(BangBH, NghiaND) soict.hut.edu.vn

BÀI 1: SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD

R E C R E A T I O N B R O C H U R E

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2016

VIÊM TAI GIỮA MẠN THỦNG NHĨ KÉO DÀI ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THÔNG BÀO XƢƠNG CHŨM

Third Amnesty Of God Eighty Ninth Year Tay Ninh Holy See **** REPORT

Phần 2. AUTOLISP. BS: Nguyễn Quang Trung 1

BITEXCO FINANCIAL TOWER. International Summer Week. 1 st July May, 2016

Tạp chí Khoa học Kỹ thuật NÔNG LÂM NGHIỆP

Cho đến nay, có 180 tham dự viên và thuyết trình viên Đại Hội Linh Mục Việt Nam Emmaus V; đông nhất từ trước đến giờ. Chúng ta cảm tạ Chúa!

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA ỐC CỐI (CONUS SPP) TẠI VỊNH VÂN PHONG KHÁNH HÒA

Vietnam, Que Huong Muon Thuo =: Vietnam, Mon Pays De Toujours = Vietnam, My Country Forever By Cao Linh Tran READ ONLINE

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -----o0o----- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THÀNH PHẦN VI NẤM KÍ SINH TRÊN CÁ TRA GIỐNG (Pangasianodon hypophthalmus)

THÔNG BÁO - GIÚP NẠN NHÂN BÃO LỤT MIỀN TRUNG 2016

3M Personal Protective Equipments. ThePower toprotect. Your World

Sự hòa hợp giữa các thì

NH»NG ÇIŠU CÀN BI T VŠ BŒNH LAO

PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG TRONG THAI KỲ

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN (TS652)

FIEST ELEMENTARY OCTOBER 1-12, Fiest Elementary School Est. 1989

CBRE Seminar ASSET SERVICES OFFICE SERVICES. Standing out in a challenging and crowded market. 12 th February 2009

THƯ VIỆN TRUNG TÂM - THÔNG BÁO TÀI LIỆU MỚI THÁNG 3/2016

Your World. ThePower toprotect. 3M Personal Protective Equipments

Khối: Cao Đẳng Năm 2008

HỌ CÁ BỐNG TRẮNG (GOBIIDAE) TRONG CÁC RẠN SAN HÔ SPECIES COMPOSITION AND DISTRIBUTION OF THE FAMILY GOBIIDAE IN CORAL REEFS IN THE NHA TRANG BAY

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN ĐẾM VIBRA TPS SERI C VIBRA TPS C

THÔNG BÁO KỸ THUẬT TÀU BIỂN TECHNICAL INFORMATION ON SEA-GOING SHIPS

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ QUÁCH VĂN CAO THI

Sxmb du doan. 10/17/2017 Daphne irene video 10/19/2017. Men that play with a catheter

Thôngtin dànhchocánbộy tế. & PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP VỚI α BLOCKER TRONG ĐIỀU TRỊ TSLTTTL

Danh Sách Linh Mục Việt Nam Tham Dự Đại Hội Emmaus V (Hạn chót ghi danh ngày 30/9/ Please thêm $80 nếu ghi danh sau ngày 30/9/2013)

2979 Vietnamese songs Karaoke Page 1

List of Participants

Một số thao tác cơ bản trong Word 2007, 2010 Cập nhật ngày 14/12/2015 Đặt mục tiêu > Quan sát > Chọn đối tượng > Chọn việc > Hành động!

The Abyss. Whitepaper. Tháng 4 năm 2018 Phiên bản 2.0

HỘI NGHỊ VẬT LÝ LÝ THUYẾT TOÀN QUỐC LẦN THỨ 31

JEN Ngay~..A.Q.l ~1: e vi~c tuyen sinh dao tao trinh dq thac si narn 2017 C~uyen ~J~.c._M..fil,

Initial Environmental and Social Examination Report Annex D

Tìm hiểu CMS Joomla và ứng dụng xây dựng website bán máy tính qua mạng

Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt

ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở MỘT SỐ HANG ĐỘNG VÀ SÔNG SUỐI VƢỜN QUỐC GIA PHONG NHA-KẺ BÀNG, TỈNH QUẢNG BÌNH

Giáo Xứ Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH 15 West Par Street, Orlando, Florida ĐT: (407) ĐT. khẩn cấp: (407)

HIỆN TRẠNG GIÁO TRÌNH - BÀI GIẢNG

Chúa Nh t XXII Th ng Niên N m C. Ngày 01/09/2013 Bản Tin Số Nhân Đ c Đ u Tiên. Lm. G.T. Phạm Quốc Hưng, C.Ss.R

data science = data (math stat cs...)?

Nhà phân ph i, cung c p s n ph m DIGI - JAPAN t i Vi t Nam. Gi i pháp an toàn và toàn di n v cân i n t CAÂN ÑIEÄN TÖÛ HÖNG THÒNH.

Mot so cac trung bi6n Ong muc. nu& bien yen b6 V* Nam

Kính gửi: Thư viện Trường BÁO GIÁ DANH MỤC SÁCH GIÁO TRÌNH

List of delegates to Italy From June 2018

CHỈ SỐ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM

Nguyễn Phi Hùng - Lớp CT901 1

ĐỌC KINH TÔN VƯƠNG LỊCH PHỤNG VỤ TRONG TUẦN. Ngày 13/5/2018 Lúc 7:00PM Giáo Khu 1 Ô/B Hoàng Vang Herald Dr.

BÁO CÁO KHAI MẠC (Phiên 1)

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 73, số 4, năm 2012 DẪN LIỆU BƯỚC ĐẦU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở VÙNG RỪNG CAO MUÔN, HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI

Tất cả các Công trình nghiên cứu in trong Tạp chí y học dự phòng đã được hai phản biện độc lập cho mỗi bài

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU BƯỚC ĐẦU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ SÔNG ĐAKRÔNG, TỈNH QUẢNG TRỊ INITIAL RESEARCH RESULTS ON FISH SPECIES COMPOSITION IN DAKRONG RIVER,

Billolivia cadamensis (Gesneriaceae), A NEW SPECIES FROM CENTRAL VIETNAM

Page 1 of 15 UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY OF HANOI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI. Photo. Dir/ Service/Depart Name Function

BAO CAO KET QUA THO' NGHll;M

Nghiên cứu thành phần loài cá họ Bống trắng (Gobiidae) phân bố ở ven biển tỉnh Sóc Trăng

ALEGOLF MEMBERS PREFERRED RATES TABLE

THÔNG BÁO KỸ THUẬT- TECHNICAL INFORMATION

List of Vietnamese Prisoners of Conscience- as of September 30, 2018

DANH MỤC SÁCH MỚI THÁNG 12 NĂM 2014

Gradebook Report. Student Assignment Progress Report. Course Name. Student NameLast NameFirst Name

INTEGRAL VOVINAM BELT EXAMINATION Programme

Transcription:

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 55, 2009 NGHIÊN CỨU MỨC ĐỘ NHIỄM ẤU TRÙNG SÁN LÁ SONG CHỦ (METACERCARIA) TRÊN CÁ CHÉP VÀ CÁ TRẮM CỎ GIAI ĐOẠN CÁ GIỐNG ƯƠNG NUÔI TẠI THỪA THIÊN HUẾ TÓM TẮT Trương Thị Hoa, Nguyễn Ngọc Phước Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế Kiểm tra metacercaria trên 500 mẫu cá chép và cá trắm cỏ ở giai đoạn cá giống, chúng tôi đã xác định được 3 loài metacercaria trên cá chép và cá trắm cỏ, đó là Centrocestus formosanus, Clonorchis sinensis và Haplorchis taichui. Tỷ lệ metacercaria trên cá chép là 65,4% và cá trắm cỏ là 55,8%. Metacercaria của Centrocestus formosanus ký sinh trên mang cá, cường độ trung bình của chúng trên cá chép và cá trắm cỏ lần lượt là 5,7 và 4,4 ấu trùng/mang cá. Metacercaria của Clonorchis sinensis và Haplorchis taichui ký sinh trong cơ cá. Tỷ lệ Clonorchis sinensis trên cá chép là 27,5% và trên cá trắm cỏ là 24,6%. Tỷ lệ Haplorchis taichui trên cá chép là 32,9% và trên cá trắm cỏ là 27,5%. 1. Đặt vấn đề Sán lá song chủ Trematoda là một trong những lớp ký sinh trùng có chu kỳ phát triển qua nhiều ký chủ trung gian và rất phổ biến trên cá (Tề, 2007). Một số loài sán lá song chủ giai đoạn metacercaria thường ký sinh trên cá, làm ảnh hưởng đến sinh trưởng và có thể gây chết hàng loạt ở cá giống, giai đoạn trưởng thành, sán ký sinh ở người và gây ảnh hưởng đến sức khoẻ của con người. Con người có thể bị các loại ký sinh trùng này khi ăn cá sống hoặc nấu chưa chín (Đề, 2003). Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), ký sinh trùng có nguồn gốc từ cá rất phổ biến ở Việt Nam, chúng được coi như một mối nguy đối với sức khoẻ cộng đồng và an toàn thực phẩm trong các sản phẩm thuỷ sản (WHO, 2004). WHO ước tính năm 2004, ký sinh trùng gây bệnh có nguồn gốc từ động vật thuỷ sản đã lây trên 18 triệu người, hơn nửa tỷ người đứng trước nguy cơ lây, đặc biệt là dân cư các nước Đông Nam Á. Năm 1995, WHO ước tính Việt Nam có khoảng 7 triệu người có nguy cơ sán lá gan và 1 triệu người đã bị bệnh. Hiện nay, việc nghiên cứu ký sinh trùng có nguồn gốc từ động vật thuỷ sản có khả năng lây bệnh cho con người đã được tiến hành ở một số tỉnh như Nghệ An, Nam Định, Tiền Giang, Cần Thơ và An Giang (Thanh, 2006). Do đó, để góp phần vào việc nghiên cứu ký sinh trùng gây bệnh có nguồn gốc từ động vật thuỷ sản, chúng tôi 131

tiến hành nghiên cứu này nhằm xác định thành phần loài, tỷ lệ và cường độ metacercaria trên cá chép và cá trắm cỏ giai đoạn giống ương nuôi tại Thừa Thiên Huế. 2. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu 2.1. Đối tượng và vật liệu nghiên cứu Đối tượng: Ấu trùng sán lá song chủ (metacercaria) ký sinh trên cá chép và cá trắm cỏ. Vật liệu: Cá trắm cỏ (Ctenopharyngodon idellus) và cá chép (Cyprinus carpio) giai đoạn cá giống. 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian: Nghiên cứu được thực hiện từ tháng 02/2008 đến tháng 12/2008 Địa điểm: Thu mẫu tại một số trại ương nuôi cá giống tại Thừa Thiên Huế Phân tích mẫu tại phòng thí nghiệm khoa Thuỷ sản Trường Đại học Nông Lâm, Đại học Huế. 2.3. Nội dung nghiên cứu - Xác định thành phần loài metacercaria trên cá chép và cá trắm cỏ ở giai đoạn cá giống. - Xác định cường độ và tỉ lệ metacercaria trên cá chép và cá trắm cỏ giai đoạn cá giống. 2.4. Phương pháp nghiên cứu 2.4.1. Phương pháp thu mẫu Số lượng mẫu thu: Tiến hành thu và kiểm tra metacercaria trên 250 con cá chép và 250 con cá trắm cỏ giai đoạn giống, tổng số mẫu thu và phân tích là 500 con. Mẫu cá dùng để nghiên cứu là cá sống, không bị tổn thương do đánh bắt. Cá sau khi thu được đưa về phòng thí nghiệm và phân tích ngay. 2.4.2. Phương pháp nghiên cứu metacercaria Phương pháp soi tươi: Sử dụng phương pháp nghiên cứu ký sinh trùng trên cá của Hà Ký và Bùi Quang Tề (2007). Các bước tiến hành như sau: - Đo chiều dài của cá bằng thước đo và cân trọng lượng cá bằng cân điện tử - Lấy mẫu mang và cơ của cá để kiểm tra dưới kính hiển vi - Quan sát mẫu dưới kính hiển vi để định loại ấu trùng và tính mức độ Phương pháp tiêu cơ: Áp dụng phương pháp nghiên cứu metacercaria của 132

Darwin Murrel, Jong-Yil Chai và Woon-Mok Sohn (2005). Các bước tiến hành như sau: - Đo chiều dài của cá bằng thước đo và cân trọng lượng cá bằng cân điện tử - Lấy mẫu mang và cơ của cá - Nghiền mẫu mang và cơ riêng biệt bằng cối chày sứ hoặc máy xay thịt - Chuyển mẫu nghiền vào cốc thuỷ tinh 100 ml có chứa 50 ml dung dịch tiêu cơ (8 ml HCl + 6 g pepsin trong 1.000 ml nước cất), dung dịch tiêu cơ ngập 1/3 thể tích mẫu. - Trộn đều mẫu và dung dịch tiêu cơ, đặt mẫu trong tủ ấm 37 0 C trong 2-3 giờ, thỉnh thoảng khuấy đều mẫu. - Thêm 50 ml nước cất, lắc và lắng, sau đó lọc, lắng sản phẩm tiêu cơ qua lưới lọc 1x1 mm và rửa qua nước muối sinh lý, rồi để lắng cho đến khi phần lắng cặn dễ quan sát. - Loại bỏ phần nổi một cách nhẹ nhàng và giữ lại phần lắng cặn - Lặp lại 7 đến 8 lần cho đến khi chất lắng trở nên trong - Chuyển chất lắng mỗi lần một lượng nhỏ vào trong đĩa peptri chứa nước muối sinh lý. Xoay nhẹ đĩa peptri bằng tay sao cho các chất lắng tập trung vào giữa. Dùng pipette loại bỏ phần nhẹ nổi trên bề mặt. - Quan sát phần lắng cặn trên kính giải phẫu, kiểm tra và định loại metacercaria - Tách riêng từng loại và đếm số lượng metacercaria của mỗi loài sán 2.4.3. Phân loại ấu trùng metacercaria Dựa vào một số đặc điểm sau để phân loại: - Hình dạng và kích cỡ bào nang: Hình tròn hoặc hình bầu dục - Các giác (giác miệng, giác bụng), kích thước các giác, số lượng và hình dạng các vòng răng/gai. - Hình dạng tuyến bài tiết 2.4.4. Tài liệu phân loại metacercaria - Phân loại metacercaria trên cá nước ngọt của Darwin Murrel, Jong-Yil Chai và Woon-Mok Sohn (2005) - Ký sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam của Hà Ký và Bùi Quang Tề (2007). 2.4.5. Phương pháp xử lý số liệu - Cường độ trung bình trên cá thể/mang/cơ 133

X tb = - Tỷ lệ Tỷ lệ (%) = Tổng số ấu trùng metacercaria tìm thấy trên cá thể/mang/cơ Số cá thể/mang/cơ metacercaria Số cá ký sinh trùng Số cá kiểm tra 134 x 100 - Xử lý số liệu: Số liệu được xử lý trên phần mềm SPSS (version 13.0) 3. Kết quả nghiên cứu 3.1. Mức độ metacercaria trên cá Mức độ metacercaria trên cá chép cao hơn trên cá trắm cỏ, tỷ lệ trên cá chép là 65,4% và cá trắm cỏ là 55,8%, cường độ trung bình trên cá chép và cá trắm cỏ lần lượt là 8,7 và 6,7 ấu trùng/cá thể. Tỷ lệ và cường độ metacercaria trên cá chép và cá trắm cỏ giai đoạn giống khá cao, đây có thể do không cải tạo kỹ ao trước khi đưa vào ương, nguồn nước và thức ăn đưa vào ao có ấu trùng cercaria. tra Ấu trùng sán lá song chủ Bảng 3.1. Mức độ metacercaria trên cá chép và cá trắm cỏ Tỷ lệ (%) Cá chép Cường độ trung bình (ấu trùng/cá thể) Tỷ lệ (%) Cá trắm cỏ Cường độ trung bình (ấu trùng/cá thể) Metacercaria 65,4 8,7 ± 2,1 55,8 6,7 ± 1,6 3.2. Thành phần loài và mức độ metacercaria trên các cơ quan kiểm 3.2.1. Thành phần loài metacercaria trên các cơ quan kiểm tra Kiểm tra 500 mẫu cá chép và cá trắm cỏ giai đoạn giống, chúng tôi xác định được 3 loài ấu trùng metacercaria thuộc 2 bộ, 3 họ và 3 giống đó là Centrocertus formosanus, Clonorchis sinensis và Haplorchis taichui. Theo Arthur J.R and Bui Quang Te (2006), hệ thống phân loại của các loài trên như sau: 1. Ngành Platheminthes Schneider, 1873 1. Lớp Trematoda Rudolphi, 1808 1. Bộ Opisthorchiida La Rue, 1957 1. Họ Heterophyidae Odhner, 1914 1. Giống Centrocestus Looss, 1899 1. Loài Centrocertus formosanus Nishgori,1924

2. Họ Opisthorchiidae Liihe, 1911 2. Giống Clonorchis Looss, 1907 2. Bộ Fasciolata Skrjanbin et Schulz, 1937 2. Loài Clonorchis sinensis Cobbold, 1875 3. Họ Galactosomidae Morosov, 1950 3. Giống Haplorchis Looss, 1899 3. Loài Haplorchis taichui Nishigori, 1924 Theo Chai J.Y (2005), có khoảng 30 loài ấu trùng sán lá song chủ ký sinh trên cá có khả năng gây bệnh sán lá gan và sán lá ruột cho người trong đó có 3 loài ấu trùng sán mà chúng tôi phát hiện trên cá chép và cá trắm cỏ. Theo Moravec F. and O.Sey (1989), Centrocestus formosanus ký sinh trên mang của rất nhiều loài cá nước ngọt như cá mè trắng Việt Nam, lươn, cá Mrigal, cá rô phi vằn, cá tai tượng và cá chim trắng. Ngoài ra, metacercaria của Centrocestus formosanus, Clonorchis sinensis và Haplorchis taichui ký sinh trên một số loài cá nước ngọt và nước mặn (Tề, 2007). Hình 1. Hình dạng metacercaria Centrocestus formosanus Hình 2. Hình dạng metacercaria Haplorchis taichui Hình 3. Hình dạng metacercaria Clonorchis sinensis 3.2.2. Cường độ và tỷ lệ metacercaria trên các cơ quan kiểm tra Tỷ lệ metacercaria Centrocestus formosanus trên cá chép là 56,7% và cá trắm cỏ là 52,9%. Cường độ trung bình của metacercaria Centrocestus formosanus trên mang cá chép và cá trắm cỏ lần lượt là 5,7 và 4,4 ấu trùng/mang cá. Theo Bùi Quang Tề (2007), cường độ metacercaria Centrocestus formosanus trên cá chép lên đến 40 ấu trùng/mang cá sẽ làm cản trở hô hấp của cá và có thể gây chết cá. Cường độ trung bình của Clonorchis sinensis và Haplorchis taichui trên cá chép lần lượt là 2,8 và 2,9 ấu trùng/cơ cá và trên cá trắm cỏ là 2,4 và 2,3 ấu trùng/cơ cá. Tuy nhiên, giai đoạn cá thịt, cường độ trung bình của Clonorchis sinensis trên cá trắm cỏ lên đến 50 ấu trùng/cơ cá (Tề, 2007). 135

STT 1 2 3 Bảng 2. Tỷ lệ và cường độ metacercaria trên các cơ quan kiểm tra Loài metacercaria Centrocertus formosanus Clonorchis sinensis Haplorchis taichui Cơ quan ký sinh Cá chép Tỷ lệ (%) Cường độ trung bình (ấu trùng/cơ quan kiểm tra) Cơ quan ký sinh Cá trắm cỏ Tỷ lệ (%) Cường độ trung bình (ấu trùng/cơ quan kiểm tra) Mang 56,7 5,7 ± 0,4 Mang 52,9 4,4 ± 0,2 Cơ 27,5 2,8 ± 0,2 Cơ 24,6 2,4 ± 0,1 Cơ 32,9 2,9 ± 0,2 Cơ 27,5 2,3 ± 0,1 Theo Nguyễn Văn Đề và ctv (2003), đã xác định được 6 loài cá nước ngọt là ký chủ trung gian thứ hai của sán lá gan nhỏ Clonorchis sinensis và tỷ lệ của chúng trên cá mè trắng là 44,5%, cá rô đồng 32%, cá chép 25%, cá diếc 15,6%, cá trôi 13,3%, cá trắm cỏ 13,9%. Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi, tỷ lệ metacercaria của Clonorchis sinensis trên cá chép là 27,5% và cá trắm cỏ là 24,6%. Ở giai đoạn cá giống, tỷ lệ trên cá khá cao, sẽ ảnh hưởng đến quá trình nuôi thương phẩm và là mối nguy về vệ sinh an toàn thực phẩm. Do đó, trong quá trình ương nuôi phải áp dụng các biện pháp nhằm ngăn chặn sự lây metacercaria trên cá giống. 4. Kết luận và đề nghị 4.1. Kết luận - Đã xác định được 3 loài metacercaria trên cá chép và cá trắm cỏ giai đoạn giống, đó là Centrocestus formosanus, Clonorchis sinensis và Haplorchis taichui - Trên cá chép tỷ lệ metacercaria là 65,4% và cường độ trung bình là 8,7 ấu trùng/cá thể. Tỷ lệ metacercaria trên cá trắm cỏ là 55,8% và cường độ trung bình là 6,7 ấu trùng/cá thể. 4.2. Đề nghị - Xây dựng quy trình ương nuôi hợp lý, áp dụng các biện pháp ngăn chặn sự lây metacercaria trên cá, tạo nguồn sản phẩm an toàn vệ sinh thực phẩm. 136

TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Lê Văn Châu, Kiều Tùng Lâm và ctv, Xác định vật chủ dự trữ mầm bệnh và vật chủ trung gian sán lá gan, Kỷ yếu Công trình nghiên cứu khoa học 1991-1996, Viện sốt rét - Ký sinh trùng - Côn trùng, phần II, (1997), 63 68. 2. Nguyễn Văn Ðề và ctv, Ký sinh trùng có nguồn gốc thuỷ sản của Việt Nam, Ðông Nam Á. Tạp chí sức khoẻ cộng đồng, số 34, (2003), 11-33. 3. FAO/NACA/WHO, Vấn đề an toàn thực phẩm trong sản phẩm thủy sản nuôi. NXB Nông nghiệp, Hà Nội, 2004. 4. Hà Ký, Bùi Quang Tề, Ký sinh trùng cá nước ngọt Việt Nam, NXB Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội, 2007. 5. Đặng Ngọc Thanh, Ký sinh trùng truyền qua cá - vấn đề vệ sinh an toàn thực phẩm trong nuôi trồng thuỷ sản, Hội thảo Quản lý sức khoẻ động vật thuỷ sản nước ngọt miền Bắc, Viện Nghiên cứu Nuôi trồng Thuỷ sản I, Lạng Sơn, 19-20/12/2006. 6. Arthur J. R and Bui Quang Te, Checklist of the parasites of fishes of Viet Nam, FAO Fisheries Technical Paper, (369/2), Rome, (2006), 140. 7. Chai J.Y, Intestinal trematode infection in Korea, Food-born Helminthiasis in Asia, Asian Parasitology (1), (2005), 79-102. 8. Darwin Murrell, Jong-Yil Chai, Woon-Mok Sohn, Identification of zoonotic metacercaria from fish. FIBOZOPA labotary manual, 2005. 9. Moravec F. and O.Sey, Some Trematodes of freshwater fishes from north Vietnam with a list of recorded endohelminths by fish hosts, Folia Parasitologica, (36), (1989), 243-262. 10. World Health Organization, Control of foodborne trematode infections Report of a WHO study group, (1995), 44. STUDY ON THE INFECTION OF METACERCARIA ON COMMON CARP AND GRASS CARP AT THE FINGERLING STAGE 137 Truong Thi Hoa, Nguyen Ngoc Phuoc College of Agriculture and Forestry, Hue University SUMMARY The study was carried out on 500 fingerlings of two species: common carp and grass carp. We have identified that of these 500 fingerlings, there were three species of metacercaria - Centrocestus formosanus, Clonorchis sinensis and Haplorchis taichui - having been infected.

The infection rate of Metacercaria among the fingerlings of common carp was 65,4% and among the fingerlings of grass carp was 55,8%. Metacercaria of Centrocestus formosanus was infected on the fish gill and its intensity infection among fingerlings of common carp and grass carp in turn were 5,7 and 4,4 larval /fish gill respectively. Metacercaria of Clonorchis sinensis and Haplorchis taichui was identified in fish tissues. The infection rate of Clonorchis sinensis on common carp were 27,5% and on grass carp were 24,6%. The rate of infection of Haplorchis taichui on common carp and grass carp were 32,9% and 27,5% respectively. Keyword: common carp, grass carp, Centrocestus formosanus, Clonorchis sinensis and Haplorchis taichui. 138