HỌ NGỌC LAN (Magnoliaceae): HỆ THỐNG VÀ PHÂN LOẠI HỌC

Similar documents
Chuyên đề SWAT (Soil and Water Assessment Tool)

PREMIER VILLAGE PHU QUOC RESORT & PREMIER RESIDENCES PHU QUOC EMERALD BAY MANAGED BY ACCORHOTELS

Phân tích và Thiết kế THUẬT TOÁN Hà Đại Dương Web: fit.mta.edu.vn/~duonghd

PHƯƠNG PHÁP HỌC VÀ THỰC HÀNH MÔN GÚT Phải chuẩn bị đầy đủ dụng cụ: Dây, vật dụng, cây, móc. Trí nhớ, nhanh, đúng chỗ Kiên nhẫn, bình tĩnh, hoạt bát

CÂY CÂN BẰNG AVL MỤC TIÊU TÓM TẮT. Hoàn tất bài thực hành này, sinh viên có thể:

hồ sơ năng lực GIỚI THIỆU CÔNG TY Company Introduction Billboard Ads sign Street Banner Events Contacts giới thiệu vinamad

ỨNG DỤNG MẠNG XÃ HỘI ẢO TRONG QUẢNG BÁ DU LỊCH

"Shepherds living with the smell of the sheep" (Pope Francis) DANH SÁCH THAM DỰ VIÊN

HÌNH THÁI HỌC CÂY PHẾ QUẢN Ở NGƯỜI VIỆT NAM

MÔ HÌNH QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP THEO XU HƯỚNG ĐỔI MỚI

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM HUYẾT HỌC CỦA GÀ ISA BROWN MẮC BỆNH NEWCASTLE

AMC 8 (A) 2 (B) 3 (C) 4 (D) 5 (E) 6

THÔNG BÁO SỐ 2 HỘI NGHỊ KHOA HỌC CÔNG NGHỆ TOÀN QUỐC VỀ CƠ KHÍ LẦN THỨ IV NGÀY 9 & 10 THÁNG 10 NĂM 2015

DI TRUYỀN & CHỌN GiỐNG THỦY SẢN. Ts. Phạm Thanh Liêm Ts. Dương Thúy Yên Bộ môn Kỹ thuật Nuôi Nƣớc Ngọt

THỜI GIAN TIÊU ĐỀ BÀI PHÁT BIỂU DIỄN GIẢ TIÊU ĐỀ BÀI PHÁT BIỂU DIỄN GIẢ PHÒNG HỘI THẢO 2 PHẦN TỔNG QUÁT

MARKET-ing 8/12/2011. Bài giảng lưu hành nội bộ dành riêng cho SV KTS _ DH Nong Lam TPHCM. Marketing là gì? TS Nguyen Minh Duc 1

Sự hòa hợp giữa các thì

With these exceptional golfing privileges, there is no better golfing partner than your Visa Premium card

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, Số 55, 2009

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ TEO THỰC QUẢN

SỰ BIẾN ĐỔI CỦA LƯỢNG COLIFORMS VÀ Escherichia coli GÂY NHIỄM TRÊN CÁ RÔ PHI KHI BẢO QUẢN Ở NHIỆT ĐỘ DƯƠNG THẤP

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN BÀN CÂN SÀN TPS SERI-DH

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN ĐIỆN TỬ

ẢNH HƯỞNG TỈ LỆ CÁC HUFA (DHA:EPA:ARA) TRONG THỨC ĂN LÀM GIÀU ĐẾN SINH TRƯỞNG VÀ TỈ LỆ SỐNG CỦA ẤU TRÙNG CÁ CHẼM - Lates calcarifer (Bloch, 1790)

MÔ TẢ BA LOÀI MỚI TRONG NHÓM CÁ BẬU, GIỐNG Garra Hamilton, 1822 (Cyprinidae, Cypriniformes) ĐƯỢC PHÁT HIỆN Ở BẮC VIỆT NAM

THÀNH PHẦN LOÀI VÀ MỨC ĐỘ PHONG PHÚ CỦA CÁC LOÀI CÁ BỐNG THUỘC HỌ (ELEOTRIDAE) TRÊN SÔNG HẬU STUDY ON FISH COMPOSITION AND ABUNDANCE OF GOBY FISH

NGHI N CøU ÆC IÓM GI I PHÉU L M SµNG Vµ KÕT QU IÒU TRÞ PHÉU THUËT SöA TOµN Bé BÖNH TIM THÊT PH I HAI êng RA

KẾT QUẢ CHỌN TẠO GIỐNG LÚA BẮC THƠM SỐ 7 KHÁNG BỆNH BẠC LÁ

ỨNG DỤNG NỘI SOI PHẾ QUẢN CAN THIỆP TẠI TRUNG TÂM HÔ HẤP BỆNH VIỆN BẠCH MAI. TS. Vũ Văn Giáp TS. Chu Thị Hạnh GS.TS. Ngô Quý Châu và CS

VIÊM TAI GIỮA MẠN THỦNG NHĨ KÉO DÀI ẢNH HƢỞNG ĐẾN SỰ PHÁT TRIỂN THÔNG BÀO XƢƠNG CHŨM

Cho đến nay, có 180 tham dự viên và thuyết trình viên Đại Hội Linh Mục Việt Nam Emmaus V; đông nhất từ trước đến giờ. Chúng ta cảm tạ Chúa!

SỰ PHÂN BỐ VÀ CƯỜNG LỰC KHAI THÁC CÁ KÈO GIỐNG (Pseudapocryptes elongatus, Cuvier 1816) Ở VÙNG VEN BIỂN TỈNH SÓC TRĂNG VÀ BẠC LIÊU

Phần 2. AUTOLISP. BS: Nguyễn Quang Trung 1

BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN NĂM 2016

9:00-11:00 GIỜ : HỘI NGHỊ PHIÊN TOÀN THỂ

CÁ TRÊ PHÚ QUỐC (Clarias gracilentus), MỘT LOÀI CÁ MỚI CỦA VIỆT NAM

(BangBH, NghiaND) soict.hut.edu.vn

Third Amnesty Of God Eighty Ninth Year Tay Ninh Holy See **** REPORT

BÀI 1: SOẠN THẢO VĂN BẢN VỚI MICROSOFT WORD

Vietnam, Que Huong Muon Thuo =: Vietnam, Mon Pays De Toujours = Vietnam, My Country Forever By Cao Linh Tran READ ONLINE

VIỆN TIÊU CHUẨN ANH - LỊCH ĐÀO TẠO / TRAINING SCHEDULE 2018 Đào tạo tại Đà Nẵng/ in Đà Nẵng

BRONCHOGENIC CYST IN THE ANTERIOR MEDIASTINUM A CASE REPORT

ĐẶC ĐIỂM PHÂN BỐ CỦA ỐC CỐI (CONUS SPP) TẠI VỊNH VÂN PHONG KHÁNH HÒA

TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CÂN ĐẾM VIBRA TPS SERI C VIBRA TPS C

THÔNG BÁO - GIÚP NẠN NHÂN BÃO LỤT MIỀN TRUNG 2016

FIEST ELEMENTARY OCTOBER 1-12, Fiest Elementary School Est. 1989

Phrasal verbs Nhữ ng cu m đo ng tữ hay ga p trong ca c ba i thi

NH»NG ÇIŠU CÀN BI T VŠ BŒNH LAO

HỌ CÁ BỐNG TRẮNG (GOBIIDAE) TRONG CÁC RẠN SAN HÔ SPECIES COMPOSITION AND DISTRIBUTION OF THE FAMILY GOBIIDAE IN CORAL REEFS IN THE NHA TRANG BAY

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÕNG -----o0o----- ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Khối: Cao Đẳng Năm 2008

3M Personal Protective Equipments. ThePower toprotect. Your World

Danh Sách Linh Mục Việt Nam Tham Dự Đại Hội Emmaus V (Hạn chót ghi danh ngày 30/9/ Please thêm $80 nếu ghi danh sau ngày 30/9/2013)

Your World. ThePower toprotect. 3M Personal Protective Equipments

CBRE Seminar ASSET SERVICES OFFICE SERVICES. Standing out in a challenging and crowded market. 12 th February 2009

BITEXCO FINANCIAL TOWER. International Summer Week. 1 st July May, 2016

Tạp chí Khoa học Kỹ thuật NÔNG LÂM NGHIỆP

R E C R E A T I O N B R O C H U R E

Initial Environmental and Social Examination Report Annex D

Công ty Cổ phần BLUESOFTS. Add-in A-Tools Trích lọc dữ liệu và tạo báo cáo động trong Microsoft Excel. Tác giả: ThS.

THƯ VIỆN TRUNG TÂM - THÔNG BÁO TÀI LIỆU MỚI THÁNG 3/2016

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CẦN THƠ QUÁCH VĂN CAO THI

data science = data (math stat cs...)?

Tìm hiểu CMS Joomla và ứng dụng xây dựng website bán máy tính qua mạng

KỸ THUẬT SẢN XUẤT GIỐNG VÀ NUÔI CÁ BIỂN (TS652)

PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG TRONG THAI KỲ

List of delegates to Italy From June 2018

The Abyss. Whitepaper. Tháng 4 năm 2018 Phiên bản 2.0

THÀNH PHẦN VI NẤM KÍ SINH TRÊN CÁ TRA GIỐNG (Pangasianodon hypophthalmus)

CHỈ SỐ THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ VIỆT NAM

Sxmb du doan. 10/17/2017 Daphne irene video 10/19/2017. Men that play with a catheter

THÔNG BÁO KỸ THUẬT TÀU BIỂN TECHNICAL INFORMATION ON SEA-GOING SHIPS

Một số thao tác cơ bản trong Word 2007, 2010 Cập nhật ngày 14/12/2015 Đặt mục tiêu > Quan sát > Chọn đối tượng > Chọn việc > Hành động!

Chúa Nh t XXII Th ng Niên N m C. Ngày 01/09/2013 Bản Tin Số Nhân Đ c Đ u Tiên. Lm. G.T. Phạm Quốc Hưng, C.Ss.R

Giáo Xứ Thánh Philipphê PHAN VĂN MINH 15 West Par Street, Orlando, Florida ĐT: (407) ĐT. khẩn cấp: (407)

Mot so cac trung bi6n Ong muc. nu& bien yen b6 V* Nam

Nhà phân ph i, cung c p s n ph m DIGI - JAPAN t i Vi t Nam. Gi i pháp an toàn và toàn di n v cân i n t CAÂN ÑIEÄN TÖÛ HÖNG THÒNH.

Trung Tâm Gia Sư Tài Năng Việt

Billolivia cadamensis (Gesneriaceae), A NEW SPECIES FROM CENTRAL VIETNAM

Nguyễn Phi Hùng - Lớp CT901 1

2979 Vietnamese songs Karaoke Page 1

UNIT 12: WATER SPORTS

Thôngtin dànhchocánbộy tế. & PHÁC ĐỒ PHỐI HỢP VỚI α BLOCKER TRONG ĐIỀU TRỊ TSLTTTL

ĐỌC KINH TÔN VƯƠNG LỊCH PHỤNG VỤ TRONG TUẦN. Ngày 13/5/2018 Lúc 7:00PM Giáo Khu 1 Ô/B Hoàng Vang Herald Dr.

List of Participants

Kính gửi: Thư viện Trường BÁO GIÁ DANH MỤC SÁCH GIÁO TRÌNH

TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN CHƢƠNG TRÌNH VISA VIETNAM 2012 PLATINUM GOLF

HỘI NGHỊ VẬT LÝ LÝ THUYẾT TOÀN QUỐC LẦN THỨ 31

ĐA DẠNG THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở MỘT SỐ HANG ĐỘNG VÀ SÔNG SUỐI VƢỜN QUỐC GIA PHONG NHA-KẺ BÀNG, TỈNH QUẢNG BÌNH

TAXONOMIC NOTES ON THE GENUS EUODYNERUS DALLA TORRE (HYMENOPTERA: VESPIDAE: EUMENINAE) FROM NORTHERN VIETNAM

HIỆN TRẠNG GIÁO TRÌNH - BÀI GIẢNG

JEN Ngay~..A.Q.l ~1: e vi~c tuyen sinh dao tao trinh dq thac si narn 2017 C~uyen ~J~.c._M..fil,

List of Vietnamese Prisoners of Conscience- as of September 30, 2018

TẠP CHÍ KHOA HỌC, Đại học Huế, tập 73, số 4, năm 2012 DẪN LIỆU BƯỚC ĐẦU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI CÁ Ở VÙNG RỪNG CAO MUÔN, HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI

BAO CAO KET QUA THO' NGHll;M

Nghiên cứu thành phần loài cá họ Bống trắng (Gobiidae) phân bố ở ven biển tỉnh Sóc Trăng

COMPANY PROFILE CÔNG TY TNHH SX TM & XD VIỆT HÀN VIET HAN PRODUCTION TRADING & CONSTRUCTION CO., LTD

BÁO CÁO KHAI MẠC (Phiên 1)

Page 1 of 15 UNIVERSITY OF SCIENCE AND TECHNOLOGY OF HANOI TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ HÀ NỘI. Photo. Dir/ Service/Depart Name Function

THÔNG BÁO KỸ THUẬT- TECHNICAL INFORMATION

Transcription:

HỌ NGỌC LAN (Magnoliaceae): HỆ THỐNG VÀ PHÂN LOẠI HỌC VŨ QUANG NAM Trường i h L nghi Họ Ngọc lan (Magnoliaceae) là một trong những nhóm thực vật có hoa (flo ering plant) sớm nhất và đóng vai trò then chốt trong việc hình thành các khái niệm về hoa trong ngành thực vật Hạt kín (Angiospermae). Họ có khoảng trên 300 loài, phân bố chủ yếu ở các vùng nhiệt đới và ôn đới của Đông Nam Châu Á (4/5) và phần còn lại thuộc về Châu Mỹ Latinh (1/5) (Xia và ng gi, 2008; Dandy, 1971; Thorne, 1993). Họ được đặc trưng bởi các đặc điểm nguyên thủy như bao hoa chưa phân hóa hay phân hóa chưa rõ ràng, số lượng nhiều và rời, nhị và nhụy hoa nhiều, rời và sắp xếp thành hình xoắn ốc trên đế hoa hình nón thuôn dài. Các loài trong họ Ngọc lan có dạng thân gỗ hoặc bụi, thường xanh, có tán lá đẹp, hoa có kích cỡ lớn, đa dạng về màu sắc, hương rất thơm, gỗ thơm và mịn, hạt nhiều loài có thể dùng làm gia vị và làm thuốc. Với những tính chất quan trọng trên, họ Ngọc lan đã và đang được nhiều nhà khoa học trong các lĩnh vực khác nhau như hình thái, tế bào, cổ sinh vật, phân tử, hệ thống, cảnh quan... quan tâm nghiên cứu. Trên phương diện về khoa học hệ thống, kể từ khi được ra đời ở giai đoạn đầu với tên là Magnolia do Carolus Linnaeus khởi sướng trong tác phẩm Genera Plantarum I 62: 456. 1737 và sau này chính thức dưới tên Magnoliaceae do A. L. de Jussieu thiết lập năm 1789 trong công trình Genera Plantarum: 280 thì cho đến nay sự sắp xếp thứ bậc của các nhóm, đặc biệt là sự tồn tại của các chi (Genus) trong các hệ thống phân loại vẫn còn đang là vấn đề bàn cãi do tùy thuộc vào hoàn cảnh lịch sử và quan điểm cũng như cách tiếp cận của từng trường phái phân loại ở các nhóm nước khác nhau. Bài viết nhằm cung cấp một bức tranh tổng thể về hệ thống và phân loại học của họ Ngọc lan dựa trên các tư liệu mà tác giả nghiên cứu và có được cho tới nay. I. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 1. Đối tượng Đối tượng là các công trình nghiên cứu về hệ thống phân loại có liên quan đến họ Ngọc lan ở Việt Nam và trên thế giới. 2. Phương pháp Tìm hiểu về lý thuyết các quan niệm về phân loại và các hệ thống phân loại có liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu. Nghiên cứu các tiêu bản khô của các loài trong họ trên các phòng tiêu bản thực của Trường Đại học Lâm nghiệp (VNF), Viện Sinh thái và Tài nguyên sinh vật (HN), Viện Sinh học nhiệt đới Tp. Hồ Chí Minh (VNM), Bảo tàng Tự nhiên Paris, Pháp (P), Vườn Thực vật Ke, Anh (K) và của Vườn Thực vật Nam Trung Hoa (IBSC). Điều tra thực địa được tiến hành từ năm 2008 tới nay nhằm thu thập mẫu vật và quan sát trạng thái tự nhiên của loài, từ đó có thể minh chứng cho lý thuyết về hệ thống và phân loại học. II. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU Năm 1703, Charles Plumier (1646-1704) đã công bố một loài mới (Magnolia plumierii) ở miền Tây Ấn ( est Indian species) trên Plantarum Americanarum Genera 38 để ghi nhận những công lao khoa học cho nhà thực vật học người Pháp-Pierre Magnol (1638-1715), một giáo sư về cây thuốc, đồng thời làm giám đốc vườn thực vật ở Montpellier, 162

Pháp. Tên Magnolia sau đó được nhà thực vật học người Thụy Điển Carolus Linnaeus (Caroli Linnaei) (1707-1788) sử dụng trong tác phẩm Genera Plantarum I, 1937 để mô tả cho loài thực vật ở Bắc Mỹ (Magnolia glauca) sau này được chuẩn hóa với tên Magnolia virginiana L. Đó là sự xuất hiện và ra đời chính thức của tên Magnolia và sau này chính là tên của họ Ngọc lan-magnoliaceae. Tiếp sau đó, Linnaeus (1753) trong tác phẩm Species Plantarum đã đề cập tới 8 loài thuộc 3 chi, đó là: Liriodenron L. (L. tulipifera L.), Magnolia L. (M. virginiana L., M. glauca L., M. foetida L., M. grisea L., M. tripetala L., M. acuminata L.) và Michelia L. (M. chamaca L.). Joannis de Loureiro (1790) tiếp tục mô tả 3 loài mới từ Ma Cao, Trung Quốc trong Flora Cochichinensis : Liriodendron liliifera, L. figo và L. coco. Aug. Pyramo De Candolle (1824) trong công trình Prodromus Systematis Naturalis đã đưa ra hệ thống cho Magnoliaceae với 2 tông, 9 chi như sau: Ord. III. Magnoliaceae Tribe I. Illicieae 1. Illicium L. 2. Temus Molina 3. Drimys J.R. Forst. & G. Forst. Sect. I. Eudrymis DC. Sect. II. Wintera DC. 4. Tasmannia R. Br. ex DC. Tribe II. Magnoliaeae 5. Mayna Aubl. 6. Michelia L. (M. champaca, M. kisopa, M. doltsopa, M. tsiampaca, M. velutina, M. rufinervis, M. parviflora). 7. Magnolia L. Sect. I. Magnoliastrum DC. (M. grandiflora, M. mexigana, M. glauca, M. umbrella, M. auriculata, M. pyramidata, M. macrophylla, M. cordata) Sect. II. Gwillimia Rottler ex DC. (M. yulan, M. kobus, M. obovata, M. fuscata, M. pumila, M. inodora, M?. coco, M?. figo). 8. Talauma Juss. (T. plumieri (Sw.) DC.). 9. Liriodendron L. (L. tulipifera) Spach (1839) trong công trình Histoire Naturelle Végétaux: Phanérogames VII đã đề xuất hệ thống mới cho Magnoliaceae, trong đó có 4 chi mới (Lirianthe, Liriopsis, Tulipastrum, Yulania) như sau: Magnoliaceae I. Tribe Illicieae DC. Section I. (Subtribe) Winterineae Spach Section II. (Subtribe) Illicineae Spach II. Tribe Magnolieae DC. Section I. (Subtribe) Magnolineae Spach 163

1. Talauma Juss. 2. Aromadenron Blume 3. Manglietia Blume 4. Michelia L. 5. Liriopsis Spach 6. Yulania Spach 7. Magnolia L. 8. Tulipastrum Spach 9. Lirianthe Spach Sect. I. Hilariana Spach Sect. II. Blumiana Spach Sect. I. Theorhodon Spach Sect. II. Aromanthe Spach Sect. III. Rytidospermum Spach Sect. IV. Tuliparia Spach Section II. (Subtribe) Liriodendrineae Spach 10. Liriodendron (L.) DC. Sau đó, Siebold & Zuccarinii (1845) thiết lập thêm chi Buergeria Siebold & Zucc. Bentham and Hooker (1862) trong Genera Plantarum đã tiếp tục sử dụng hệ thống với các chi truyền thống như sau: Ordo IV. Magnoliaceae Tribe I. Wintereae 1. Drimys J.R. Forst. & G. Forst. 2. Ilicium L. Trible II. Magnolieae 3. Talauma Juss. (Buergeria,Aromadendron, Blumea) 4. Magnolia L. (Liriopsis, Yulania, Tulipastrum, and Lirianthe- Sphenocarpus) 5. Manglietia Blume 6. Michelia L. 7. Liriodendron L. Tribe III. Schizandreae 8. Schizandra Desf. (Sphaerostema) 9. Kadsura Juss. D. H. Baillon (1866) trong Recueil périodique D observations Botaniques: Ménoire sur la Famille des Magnolicées cho rằng các dấu hiệu để tách biệt các chi Magnolia, Manglietia, Michelia và Talauma là quá yếu và ông đã đề xuất hệ thống rút gọn gồm 02 chi như sau: 164

1. Magnolia L. 2. Liriodendron L. Sect. Eumagnolia (Yulania, Lirianthe,Tulipastrum) Sect. Talauma (Blumea, Buergeria, Aromadendron) Sect. Manglietia Sect. Liriopsis (Micheliopsis) Sect. Michelia Tiếp sau này, có một số các tác giả cũng đã đề cập đến hệ thống học của họ Magnoliaceae, trong đó cũng có một vài sai khác trong việc sử dụng vị trí của các chi hay nhánh trong hệ thống (Miquel, 1868 ; George King, 1891; Paul Parmentier, 1895). Năm 1927, trong công trình The Genera of Magnolieae (Ke Bull. 7: 257-264), Jame Edgar Dandy, nhà thực vật học xuất chúng người Anh đã lần đầu tiên phát hiện ra các đặc trưng đối lập ở một vài taxa, dựa trên các đặc điểm truyền thống của các chi đã biết trước là Talauma (quả có kiểu mở đặc biệt, hoa đầu cành), Magnolia (hai noãn/lá noãn, hoa đầu cành), Manglietia (trên 4 noãn/lá noãn, hoa đầu cành) và Michelia (hoa mọc ở nách lá), đã công bố thêm 4 chi mới đó là: Alcimandra (vị trí hoa đầu cành giống Magnolia, nhưng nhụy lại có cuống giống Michelia), Pachylarnax (quả mở đặc biệt giống Talauma, số noãn giống Manglietia), Elmerrillia (vị trí hoa ở nách lá giống Michelia, nhưng nhụy lại không có cuống như Magnolia) và Kmeria (hoa đơn tính khác gốc và tâm bì mở bụng) và giới thiệu hệ thống 10 chi dựa trên hệ thống 4 chi của Bentham và Hooker (1862). Sau này, Dandy (1964, 1974) đã chấp nhận thêm một số chi của các tác giả khác như Aromadendron Blume (1825) (quả dạng Talauma, nhưng lá kèm rời), Paramichelia H.H. Hu (1940) and Tsoongiodendron.Y. Chun (1963) (hoa ở nách lá giống Michelia, quả tụ đặc biệt) để cho ra hệ thống mới với 12 chi. Đây cũng là hệ thống được nhiều nhà thực vật chấp nhận và sử dụng trong thời gian khá dài. Cùng với thời đại của Dandy là sự mô tả thêm một số chi mới như Hu et. C. Cheng (1951) với Paramanglietia, G. Lozano-Contreras với Dugandiodendron Lozano (1975), Yu Hu Liu (Yuh u La ) với Manglietiastrum Law (1979) và Woonyoungia La (1997) hay Z. X. Yu (1994) với Sinomanglietia. Sau này, Hans P. Nooteboom (1985) trong Notes on Magnoliaceae đã rút gọn lại hệ thống của Dandy (1927, 1964, 1974), theo đó ông gộp 4 chi: Talauma Juss., Aromadendron Blume, Dugandiodendron Lozano, Manglietiastrum Law vào Magnolia L.; gộp các chi Paramichelia Hu, Tsoongiodendron Chun và Alcimandra Dandy vào Michelia L. Theo cách này phân họ Magnolioideae chỉ còn 6 chi. Richard B. Figlar và Nooteboom (2004) trong công trình Notes on Magnoliaceae IV đã đề xuất một hệ thống mới cho Magnoliaceae, trong đó 2 ông đã gộp tất các chi trong phân họ Magnolioideae vào một chi duy nhất Magnolia, với 3 phân chi: 1) Magnolia (8 sections và 7 subsections); 2) Yulania (2 sections và 6 subsections); và 3) Gynopodium (2 sections). Tuy nhiên, hiện đến nay hệ thống rút gọn này vẫn chưa nhận được sự thống nhất hoàn toàn giữa các nhà phân loại và hệ thống học. Xia Nian-He (2012) đã đề xuất một hệ thống mới cho Magnoliaceae dựa vào nhiều dẫn liệu phân tử và hình thái khác nhau. Trong hệ thống này, tác giả đã phân chia thành 16 chi trong phân họ Magnolioideae. Chi Manglietia Blume bao gồm 2 phân chi là Manglietia và Sinomanglietia (Z.X. Yu & Q.Y. Zheng) N.H. Xia (với 2 sections: Manglietia và Coniferae N.H. Xia) (Chi tiết một số hệ thống phân loại học tiêu biểu của Magnoliaceae). 165

Dandy (1964, 1974): I. Tribe Magnolieae: 1. Manglietia, 2. Magnolia (incl. Parakmeria), 3. Talauma, 4. Alcimandra, 5. Aromadendron, 6. Pachylarnax, 7. Kmeria, 8. Elmerrillia, 9. Michelia, 10. Paramichelia, 11. Tsoongiodendron; II. Tribe Liriodendreae. Law (1984): Subfamily Magnolioideae, I. Tribe Magnolieae, Subtribe Maglietiinae, 1. Manglietia, 2. Manglietiastrum, 3. Pachylarnax, Subtribe Magnoliinae, 4. Magnolia, 5. Talauma, 6. Dugandiodendron, 7. Aromadendron, 8. Parakmeria, 9. Kmeria, 10. Alcimandra, II. Tribe Michelieae, Subtribe Emerrilliinae, 11. Emerrillia, Subtribe Micheliinae, 12. Michelia, 13. Paramichelia, 14. Tsoongiodendron, Subfamily Liriodendroideae. Law (2000): Subfamily Magnolioideae: I. Tribe Magnolieae, Subtribe Maglietiinae, 1. Manglietia, 2. Manglietiastrum, 3. Pachylarnax, Subtribe Magnoliinae, 4. Magnolia, 5. Talauma, 6. Dugandiodendron, 7. Aromadendron, 8. Parakmeria, 9. Kmeria, 10. Woonyoungia, Subtribe Alcimandriinae, 11. Alcimandra II. Tribe Michelieae, Subtribe Emerrilliinae, 12. Emerrillia, Subtribe Micheliinae, 13. Michelia, 14. Paramichelia, 15. Tsoongiodendron, Subfamily Liriodendroideae. Law, Lo & Wu (1996): I. Tribe Magnolieae, Subtribe Maglietiinae, 1. Manglietia, 2. Manglietiastrum, Subtribe Magnoliinae, 3. Magnolia, Subg. Magnolia, Sect. Gwillimia, Sect. Rytidospermum, Sect. Oyama, Sect. Theorhodon, Subg. Yulania, Sect. Yulania, Sect. Buergeria, Sect. Tulipastrum, 4. Talauma, 5. Parakmeria, 6. Kmeria, Subtribe Alcimandriinae, 7. Alcimandra, Subtribe Micheliinae, 8. Michelia, Subg. Michelia, Sect. Michelia, Sect. Micheliopsis, Subg. Metamichelia, Sect. Dichlamys, Sect. Anisochlamys, 9. Paramichelia, 10. Tsoongiodendron, Liriodendon, II. Tribe Illicieae, III. Tribe Schisandreae. Nooteboom (1985): Subfamily Magnolioideae, I. Tribe Magnolieae, 1. Magnolia, Subg. Magnolia, Sect. Magnolia, Sect. Gwillimia, Sect. Lirianthe, Sect. Rytidospermum, Sect. Oyama, Sect. Theorhodon, Sect. Gynopodium, Sect. Maingola, Sect. Alcimandra, Subg. Yulania, Sect. Yulania, Sect. Buergeria, Sect. Tulipastrum, Subg. Talauma, Sect. Talauma, Sect. Blumiana, Sect. Aromadendron, Sect. Manglietiastrum, 2. Manglietia, 3. Pachylarnax, 4. Kmeria II. Tribe Michelieae, 5. Elmerrillia, 6. Michelia, Subfamily Liriodendroideae. Chen & Nooteboom (1993): Subfamily Magnolioideae, I. Tribe Magnolieae, 1. Magnolia, Subg. Magnolia, Sect. Gwillimia, Sect. Rytidospermum, Sect. Oyama, Sect. Gynopodium (incl. Parakmeria & Micheliopsis), Sect. Alcimandra, Subg. Yulania, Sect. Yulania, Sect. Buergeria, Sect. Tulipastrum, Subg. Talauma, Sect. Blumiana, 2. Kmeria, 3. Manglietia, Sect. Manglietia, Sect. Manglietiastrum, II. Tribe Michelieae, 4. Michelia, Sect. Michelia, Sect. Anisochlamys, Sect. Dichlamys, Sect. Micheliopsis, Sect. Tsoongiodendron, Sect. Paramichelia. Subfamily: Liriodendron. Nooteboom (2000): Subfamily, Magnolioideae, 1. Pachylanax, 2. Magnolia, Subg. Magnolia, Sect. Splendentes, Sect. Gwillimia, Subsect. Gwillimia, Subsect. Blumiana, Sect. Lirianthe, Sect. Talauma, Sect. Rytidospermum, Sect. Kmeria, Sect. Oyama, Sect. Gynopodium, Sect. Maingola, Sect. Magnolia, Sect. Theorodon, Subsect. Theorodon, Subsect.Aromadendron Subsect. Dugandiodendron, Sect. Alcimandra, Sect. Manglietia, Subsect. Manglietia, Subsect. Manglietiastrum, Subg. Yulania, Sect. Yulania, Sect. Buergeria, Subsect. Buergeria, Subsect. Cylindrica, Sect. Tulipastrum, Subg. Michelia, Sect. Michelia, Sect. Anisochlamys, Sect. Dichlamys, Sect. Micheliopsis, Sect. Tsoongiodendron, Sect. Paramichelia, Sect. Elmerrillia, Subfamily Liriodendroideae. Figlar & Nooteboom (2004): Subfamily Magnolioideae, 1. Magnolia, Subg. Magnolia, Sect. Magnolia (incl. sect. Theorhodon), Sect. Gwillimia, Subsect. Gwillimia, Subsect. Blumiana, 166

Sect. Talauma, Subsect. Talauma, Subsect. Dugandiodendron, Subsect. Spendentes, Sect. Manglietia, Sect. Kmeria, Sect. Rytidospermum, Subsect. Rytidospermum, Subsect. Oyama, Sect. Auriculata, Sect. Macrophylla, Subg. Yulania, Sect. Yulania, Subsect. Yulania (incl. sect. Buergeria), Subsect. Tulipastrum, Sect. Michelia, Subsect. Michelia, Subsect. Elmerrillia, sect. Maingola (sect. Maingola), Subsect. Acromadendron, Subg. Gynopodium, Sect. Gynopodium, Sect. Manglietiastrum (incl. Pachylarnax, Manglietiastrum), Subfamily Liriodendroideae. Xia (2012): Subfamily: Magnolioideae, I. Tribe Magnolieae, 1. Manglietia Blume, Subg. Manglietia, Sect. Manglietia, Sect. Coniferae, Subg. Sinomanglietia, 2. Magnolia, 3. Lirianthe, 4. Houpoëa, 5. Dugandiodendron, 6. Talauma, 7. Oyama, 8. Kmeria, 9. Woonyongia, 10. Pachylarnax, 11. Parakmeria, II. Tribe Michelieae, 12. Alcimandra, 13. Aromadendron, 14. Yulania, Sect. Yulania, Sect. Tulipastrum (incl. sect. Buergeria), 15. Elmerrrillia, 16. Michelia, Subg. Michelia, Sect. Michelia, Sect. Micheliopsis, Sect. Dichlamys, Subg. Anisochlamys, Subfamily Liriodendroideae. Nói tóm lại, các tác giả của các hệ thống khác nhau đều đồng ý về sự phân tách giữa 2 phân họ rõ ràng trong Magnoliaceae, đó là: (1) Liriodendroideae và (2) Magnolioideae; trong đó phân họ Liriodendroideae, chỉ với hai loài là L. tulipiera L. và L. chinense (Hemsl.) Sarg., có sự khác biệt nổi bật với Magnolioideae bởi các đặc điểm như: Phiến lá phân thành 2-10 thùy, bao phấn mở hướng ngoài, sớm rụng, quả có cánh, không mở khi chín. Những nghiên cứu về phân tử gần đây (Chase et al., 1993; Quy et al., 1993; Ueda et al., 2000) cũng đều khẳng định sự tách rời của hai phân họ này. Phân họ Magnolioideae vẫn tồn tại nhiều quan điểm hệ thống khác nhau vì vậy cần có sự nghiên cứu tiếp theo về phân tử và hình thái để có những khảng định chắc chắn hơn về vị trí của các taxon trong loạt bậc kế tiếp. III. KẾT LUẬN Đã nghiên cứu và tổng hợp lại được một số hệ thống phân loại cơ bản của họ Ngọc lan trên thế giới, trong đó nói rõ được về nguồn gốc của tên gọi Magnolia và cách xử lý hệ thống của một số tác giả có uy tín nổi bật. Khẳng định sự phân tách rõ ràng giữa hai phân họ là Magnolioideae và Liriodendroideae bằng các dẫn liệu về hình thái và phân tử. Có 2 chiều hướng trong hệ thống phân loại họ Ngọc lan. Chiều hướng thứ nhất có xu thế tách nhỏ và phân chia ra nhiều taxon ở bậc chi đối với phân họ Magnolioideae, chiều hướng thứ hai có xu thế ngày càng cộng gộp và giảm bớt đối với taxon trên trong phân họ Magnolioideae. Lời cảm ơn: Tác gi xin h n h nh n hòng iê b n h vậ r ng v ng i nư kh b n vườn q gia gi ỡ v h h gi ư nghiên ứ vậ v ri n khai h a ghiên ứ n y ư i r bởi Q ỹ Ph ri n Kh a h v C ng ngh Q gia AFO TE r ng i 106 11-2012 82 T gi r r n r ng v n i r q ý b n y TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Baillon H. E., 1866. Memoire sur family des Magnoliacees. Adansonia, 7: 65-69. 2. Chen B.L., & H. P. Nooteboom, 1993. Ann. Missouri Bot. Gard. 80: 999-1104. 3. Dandy J.E., 1927. Kew Bull. 7: 257-264. 4. Figlar R. B., H. P. Nooteboom, 2004. Blumea. 49: 1-14. 5. Law Y., H. Lo & Y. Wu, 1996. Flora Reipublicae Popularis Sinicae. Science Press, Beijing, tomus 30 (1). 6. Nooteboom H. P. In Y. H. Law, H.m. Fan, Z. Y. Chen, Q. G. Wu, Q. W. Zeng (eds.), 2000. Proc. Internat. Symp. of Family Magnoliaceae. Science Press, Beijing, p. 26-38. 167

7. Spach E., 1839. Histoire Naturelle des Vegetaux 7. Librairie encyclopedique de Roret, Paris. p. 429-490. 8. Xia N. H. et al., In: Z. Y. Wu and P. H. Raven (eds.), 2008. Flora of China Beijing: Science Press & St. Louis: Missouri Botanical Garden Press, USA, vol. 48-91. 9. Xia N. H. In: N. H. Xia et al. (eds.), 2012. Proceeding of the 2 nd International symposium on the family Magnoliaceae. Guangzhou, p. 012-038. 10. Vu Quang Nam and Xia Nianhe In: N. H. Xia et al. (eds.), 2012. Proceeding of the 2 nd International symposium on the family Magnoliaceae. Guangzhou, p. 095-115. THE FAMILY Magnoliaceae: SYSTEMATICS AND TAXONOMY VU QUANG NAM SUMMARY The family Magnoliaceae is one of the most primitive family of Angiosperms and play a key role in forming concepts of the first flowers. Nowadays, it consists of ca. more than 300 species, distributed in tropical and temperate regions of Southeast Asia and Latin America. Many species are using for multipurposes. Despite the Magnoliaceae s role in science and reality, taxonomic treatment in the family, especially in subfamily Magnolioideae has been controversial regarding the disposition of tribes, genera, and sections. This paper is compiled to show a view on systematic and taxanomic Magnoliaceae. According to the research, Magnolia was named to honor the French botanist Pierre Magnol (1638-1715) and ca. 20 literatures related to the systematics of Magnoliaceae are listed and analyzed. It is clear that two subfamilies Magnolioideae and Liriodendroideae should be separated. Two trends in systematics of the Magnolioideae are that (1) Magnolioideae is divided into numbers of genera and that (2) all previous genera of Magnolioideae are immersed into one genus Magnolia. 168